Thuốc Viagra 50mg hộp 4 viên dùng trong điều trị rối loạn cương dương. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm:
Mục lục
- 1 Thành phần Thuốc Viagra 50mg hộp 4 viên
- 2 Công dụng của Thuốc Viagra 50mg
- 3 Cách kiểm tra Thuốc Viagra 50mg chính hãng
- 4 Thuốc Viagra có bao nhiêu loại?
- 5 Thuốc Viagra 50mg chính hãng được sản xuất ở đâu?
- 6 Thuốc Viagra 50mg hộp 4 viên chính hãng mua ở đâu?
- 7 Cách dùng
- 8 Liều dùng
- 9 Làm gì khi dùng quá liều?
- 10 Làm gì khi quên 1 liều?
- 11 Tác dụng phụ
- 12 Chống chỉ định
- 13 Thận trọng khi sử dụng
- 14 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- 15 Mang thai và cho con bú
- 16 Tương tác thuốc
- 17 Dược lực học
- 18 Dược động học
Thành phần Thuốc Viagra 50mg hộp 4 viên
Mỗi viên Viagra 50mg chứa sildenafil citrat tương đương với 50mg sildenafil.
Công dụng của Thuốc Viagra 50mg
Thuốc Viagra được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Cách kiểm tra Thuốc Viagra 50mg chính hãng
Trên gốc bên trái mỗi hộp sẽ có thông tin để khách hàng check sản phẩm, gỡ nhãn trên hộp Khách Hàng sẽ thấy mã xác minh 15 kí tư. Sau đó Khách hàng sẽ nhập 15 kí tự vào ô Validate trong đường link: Kiểm tra Viagra chính hãng
Thuốc Viagra có bao nhiêu loại?
Thuốc viagra hiện nay trên thị trường có 2 hàm lượng 50mg và 100mg
Loại 50mg có 2 quy cách đóng gói
- Viagra 50mg hộp 4 viên
- Viagra 50mg hộp 1 viên
Loại 100mg có 2 quy cách đóng gói:
- Viagra 100mg hộp 4 viên
- Viagra 100mg hộp 1 viên
Thuốc Viagra 50mg chính hãng được sản xuất ở đâu?
Thuốc Viagra của thương hiệu Pfizer – Sản xuất tại Pháp
Thuốc Viagra 50mg hộp 4 viên chính hãng mua ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Cách dùng
Viagra 50mg được dùng theo đường uống, trước khi QHTD khoảng 1 tiếng.
Liều dùng
Người lớn
Chỉ nên dùng liều 50 mg khi cần.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em
Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
Đối với người già
Không cần điều chỉnh liều lượng.
Viagra 50mg đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều lượng.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của thành phần thuốc bị giảm ở những bệnh nhân này.
Viagra 50mg đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng được nêu trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng cụ thể, phù hợp với nhu cầu cá nhân tốt nhất là tham khảo và sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng liều cao tương tự như ở liều thấp, nhưng tấn suất gặp và mức độ thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh vào protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt;
Mắt: Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh;
Mạch máu: Cơn nóng bừng, đỏ bừng;
Hô hấp: Nghẹt mũi;
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm khuẩn: Viêm mũi;
Miễn dịch: Quá mẫn;
Thần kinh: Buồn ngủ;
Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt;
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
Mạch máu: Hạ huyết áp;
Hô hấp: chảy máu cam, tắc xoang;
Tiêu hóa: trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau thượng vị, khô miệng;
Rối loạn khác: đau cơ, đau đầu chi, phát ban, cảm giác nóng tại cơ quan sinh dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:
Không được dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không được dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ.
Không được dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat.
Không được dùng cho phụ nữ.
Thận trọng khi sử dụng
Có thể xảy ra một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
Không dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
Cần phải thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân có tiền sử các yếu tố nguy cơ tim mạch, viêm võng mạc sắc tố, rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tính, biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronie), có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tuỷ, bệnh bạch cầu),…
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng Viagra 50mg vì có hiện tượng chóng mặt và thay đổi thị lực đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với sildenafil, do vậy bệnh nhân cần biết rõ họ phản ứng như thế nào với sildenafil trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Mang thai và cho con bú
Không được dùng sildenafil cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với Viagra 50mg
Tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ) có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.
Các nghiên cứu in vivo:
Không dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ.
Chỉ định đồng thời sildenafil cho bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn alpha giao cảm (ví dụ doxazosin) có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
Không có tương tác có ý nghĩa nào khi chỉ định đồng thời sildenafil (50 mg) với tolbutamid (250 mg) hoặc warfarin (40 mg).
Sildenafil ở trạng thái ổn định (80 mg, 3 lần/ngày) làm tăng 49,8% AUC của bosentan và tăng 42% Cmax của bosentan (125 mg, 2 lần/ngày).
Sildenafil (50 mg) không làm tăng thêm thời gian chảy máu do aspirin (150 mg).
Sildenafil (50 mg) không làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của rượu.
Không có sự khác nhau nào về tác dụng không mong muốn ở những bệnh nhân dùng và không dùng sildenafil đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
Dược lực học
Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxid (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang.
Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Dược động học
Hấp thu
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng khoảng 41%. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương từ 30-120 phút.
Phân bố:
Thể tích phân bố thuốc trung bình của sildenafil (Vss) là 105 L, phân bố tập trung vào các mô. Gắn tới 96% vào protein huyết tương.
Chuyển hoá:
Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các men CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ) có ở gan.
Thải trừ:
Độ thanh thải toàn bộ của sildenafil là 41 L/h với nửa thời gian pha cuối là 3-5 giờ.
Sau khi dùng đường uống hay tiêm tĩnh mạch, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm
Reviews
There are no reviews yet.