Thuốc Verospiron 50mg điều trị lợi tiểu, điều trị phù do bệnh tim, gan, thận và điều trị chứng cường aldosteron. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm.
Mục lục
- 1 Thành phần thuốc Verospiron 50mg
- 2 Công dụng thuốc Verospiron 50mg
- 3 Chống chỉ định
- 4 Liều dùng và cách dùng
- 5 Tác dụng phụ
- 6 Quên liều
- 7 Quá liều
- 8 Thận trọng
- 9 Lái xe
- 10 Phụ nữ mang thai và cho con bú
- 11 Tương tác thuốc
- 12 Bảo quản
- 13 Mua thuốc Verospiron 50mg ở đâu?
- 14 Thuốc Verospiron 50mg chính hãng được sản xuất ở đâu, bởi công ty nào?
Thành phần thuốc Verospiron 50mg
Spironolacton: 50mg
Công dụng thuốc Verospiron 50mg
Viên nang Verospiron 50mg là một thuốc lợi tiểu có thể dùng trong trường hợp tăng huyết áp, điều trị phù do bệnh tim, gan, thận và điều trị bệnh cường aldosteron nguyên phát (là tình trạng có quá nhiều hormon aldosteron trong cơ thể), điều trị thiếu Kali và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
Chống chỉ định
– Quá mẫn cảm với spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Vô niệu, Suy thận cấp, Suy thận nặng, chức năng lọc cầu thận < 10 ml/ phút.
– Suy tim nặng.
– Suy thượng thận (bệnh Addison).
– Đang có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
Liều dùng và cách dùng
Nói chung, liều hàng ngày của Verospiron được dùng ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, dùng thuốc sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày vào buổi sáng.
*Cường aldosteron nguyên phát đã được chẩn đoán:
– Dùng liều uống 100-400mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Những bệnh nhân không thích hợp với phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn với spironolacton ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trường hợp này, có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt được liều tối thiểu có hiệu quà. Trong điều trị dài hạn, nên dùng kết hợp Verospiron với các thuốc lợi tiểu khác để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
*Phù (suy tim sung huyết, hội chứng thận hư):
Người lớn: liều khởi đầu thông thường là 100mg (25-200mg), dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Khi cần đạt hiệu quả cao hơn, có thể kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác có tác động trên ống lượn gần. Trong trường hợp này nên thay đổi liều của Verospiron.
*Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề:
Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu trên 1,0, liều khởi đầu hàng ngày và liều tối đa hàng ngày là 100mg. Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0, liều khởi đầu hàng ngày là 200mg, liều tối đa là 400mg/ngày. Xác định liều duy trì cho từng trường hợp cụ thể.
*Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu là 50-100mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm hai lần, dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó, điều chỉnh liều tùy theo, đáp ứng của từng bệnh nhân.
*Giảm kali máu:
Liều hàng ngày thông thường từ 25-100mg nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ Kali khác.
*Trẻ em:
Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0-3,0mg/kg thể trọng dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. Nên giảm liều xuống từ 1-2mg/kg thể trọng trong trường hợp điều trị duy trì hoặc trong kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
*Người cao tuổi:
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang bị suy gan hoặc suy thận vì tình trạng này có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết của thuốc.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Rất hay gặp: Tăng kali máu (trong trường hợp suy thận), loạn nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh.
Hay gặp : Tăng kali máu (ở người bị đái tháo đường và người cao tuổi), buồn nôn, nôn, giảm khả năng sinh sản.
Ít gặp: lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi.
Hiếm gặp: dị ứng, giảm nồng độ natri máu, mất nước, rối loạn tạo máu, viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, đỏ da, phát ban.
Rất hiếm: rối loạn tạo máu, chứng rậm lông ở phụ nữ, liệt cơ, viêm mạch, đổi giọng nói, viêm gan, rụng lông tóc, eczema, phản ứng da nặng, bất thường trong tạo xương, suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nổng độ urê máu).
Chưa biết (không ước tính được từ dữ liệu hiện có): mất cân bằng acid-base, hạ huyết áp không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng viên nang Verospiron thường nhẹ và hết sau khi ngừng thuốc.
Nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng nào nặng hơn hoặc nếu bạn bị tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Quên liều
Không được uống gấp đôi vào liều kế tiếp vì không thể bù lại cho liều thuốc đã quên mà còn có nguy cơ bị quá liều. Tiếp tục uống thuốc bình thường như đã được hướng dẫn
Quá liều
Triệu chung: buồn ngủ, rối loạn tâm thần và thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.
Nếu uống quá liều do cố ý hoặc do nhầm lẫn, phải thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức hoặc đến phòng cấp cứu của một bệnh viện gần nhất để được chữa trị.
Thận trọng
Người bệnh phải được khám và cân nhắc kỹ trước khi dùng viên nang Verospiron trong các trường hợp sau:
– Bệnh gan;
– Bệnh thận,
– Mất cân bằng acid-base,
– Bệnh nhân cao tuổi.
Điều trị với Verospiron có thể ảnh hưởng đến xác định nồng độ digoxin huyết thanh, nồng độ cortisol và epinephrin huyết tương.
Khi dung chung viên nang Verospiron với các loại thực phẩm và đồ uống:
Không uống các loại đồ uống có cồn trong khi dùng Verospiron, hoặc trong thời gian thuốc vẫn còn tác dụng.
Thông tin quan trọng khác về thành phần của viên nang Verospiron:
Mỗi viên nang có chứa 1 27,5mg lactose monohydrat, phải lưu ý trong trường hợp người bệnh không dung nạp lactose.
Lái xe
Trong thời gian đầu dùng thuốc, bệnh nhân không được lái xe, và tránh làm những công việc nguy hiểm. Sau đó, bác sĩ sẽ quyết định mức độ giới hạn hoạt động cho từng bệnh nhân.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Chống chỉ định.
Nuôi con bú: Chống chỉ định. Nếu cần thiết phải dùng Verospiron, thì ngừng cho con bú sữa mẹ và thay bằng các thức ăn khác.
Tương tác thuốc
– Các salicylat (giảm tác dụng lợi tiểu);
– Các thuốc lợi tiểu khác (tăng tác dụng lợi tiểu);
– Các thuốc chống tăng huyết áp – đặc biệt là các thuốc phong bế hạch (tăng tác dụng hạ huyết áp);
– Rượu, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện (tăng tác dụng hạ huyết áp);
– Các amin làm tăng huyết áp như norepinephrin (Verospiron làm giảm tác dụng của nhóm này);
– Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali (tăng nguy cơ tăng kali huyết);
– Các chất chống viêm không steroid -NSAID (tăng nguy cơ tăng kali huyết);
– Các chất ức chế men chuyển angiotensin (tăng nguy cơ tăng kali huyết);
– Tacrolimus và cyclosporin (tăng nguy cơ tăng kali huyết);
– Glucocortison (tăng bài tiết kali một cách nghịch thưởng);
– Digoxin (tăng thời gian bán thải digoxin);
– Lithi (tăng nguy cơ ngộ độc lithỉ);
– Carbamazepin (tăng nguy cơ hạ natri huyết);
– Carbenoxolon (giảm hiệu quả của carbenoxolon);
– Amoni clorid, cholestyramin (tăng nguy cơ nhiễm acid);
– Dẫn xuất coumarin (giảm hiệu quả của những chất này);
– Triptorelin, buserelin, gonadorelin (tăng hiệu quả của những chất này);
– Thay đổi kết quả xét nghiệm: spironolacton có thể ảnh hưởng đến phép định lượng miễn dịch phóng xạ digoxin.
Bảo quản
– Nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng
– Để xa tầm tay trẻ em
Mua thuốc Verospiron 50mg ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Thuốc Verospiron 50mg chính hãng được sản xuất ở đâu, bởi công ty nào?
Nơi sản xuất: Hungary – Gedeon Richter Plc. (Hungary)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Reviews
There are no reviews yet.