Thuốc Femoston 1/10 mg abbott điều trị thiếu hụt nội tiết tố nữ. Trong bài viết này, Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến bạn thành phần cách sử dụng và cũng như các lưu ý khi dùng thuốc Femoston 1/10 mg.
Mục lục
- 1 Thành phần thuốc Femoston 1/10
- 2 Chỉ định thuốc Femoston 1/10
- 3 Dược lực học thuốc Femoston 1/10
- 4 Dược động học thuốc Femoston 1/10
- 5 Cách dùng thuốc Femoston 1/10 mg
- 6 Liều dùng thuốc Femoston 1/10 mg
- 7 Làm gì khi quên 1 liều?
- 8 Tác dụng phụ thuốc Femoston 1/10 mg
- 9 Bảo quản thuốc Femoston 1/10 mg
- 10 Thuốc Femoston 1/10 mg mua ở đâu?
- 11 Thuốc Femoston 1/10 mg xuất xứ ở đâu?
- 12
- 13 Thuốc Femoston có mấy loại?
- 14 Thuốc Femoston có 2 hàm lượng
Thành phần thuốc Femoston 1/10
Estradiol 1mg
Didrogesterona 10mg
Chỉ định thuốc Femoston 1/10
Femoston 1/10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 6 tháng.
Phòng chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh những người có nguy cơ cao rạn gãy xương và những người mà không dung nạp, hoặc chống chỉ định với các thuốc được dùng để phòng chống loãng xương khác.
Dược lực học thuốc Femoston 1/10
Estradiol
Hoạt chất 17-estradiol đã được xác định về mặt hóa học và sinh học là estradiol nội sinh ở người. Nó thay thế cho oestrogen đã bị giảm tiết ở phụ nữ mãn kinh, và làm giảm nhẹ triệu chứng mãn kinh. Oestrogen giúp tránh mất xương do mãn kinh hoặc phẫu thuật buồng trứng.
Dydrogesteron
Dydrogesteron là một progestogen dùng đường uống có hoạt tính tương đương với progestogen dùng đường tiêm truyền. Oestrogen kích thích sự phát triển của nội mạc tử cung nên oestrogen làm tăng nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và ung thư nội mạc tử cung. Sử dụng thêm progestogen làm giảm mạnh nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung do oestrogen gây ra ở phụ nữ không phẫu thuật tử cung.
Dược động học thuốc Femoston 1/10
Hấp thu
Khi dùng đường uống, estradiol dạng vi tiểu phân hấp thu ngay qua đường tiêu hóa.
Dydrogesteron nhanh chóng được hấp thu với Tmax từ 0,5 đến 2,5 giờ. Sinh khả dụng hoàn toàn của dydrogesteron (uống liều 20 mg so với tiêm tĩnh mạch 7,8 mg) là 28%.
Phân bố
Oestrogen đã được tìm thấy cả ở dạng tự do và dạng liên kết yếu với albumin huyết tương bằng các liên kết không đặc hiệu hoặc liên kết đặc hiệu ái lực mạnh với globulin liên kết với hormon sinh dục (SHBG). Tỷ lệ gắn với SHBG thay đổi từ 9 – 37% ở phụ nữ tiền mãn kinh và 23 – 53% ở phụ nữ sau mãn kinh dùng oestrogen kết hợp.
Sau khi tiêm tĩnh mạch dydrogesteron, thể tích phân bố tĩnh của thuốc vào khoảng 1400 lít. Hơn 90% dydrogesteron và DHD liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sau khi uống, estradiol bị chuyển hóa rất mạnh. Các chất chuyển hóa không liên kết và liên kết chủ yếu là estron và estron sulphat. Những chất chuyển hóa này có thể góp phần vào hoạt tính của estrogen, cả trực tiếp và sau khi chuyển dạng thành estradiol. Estron sulphat có thể tham gia vào tuần hoàn gan ruột.
Sau khi được dùng đường uống, dydrogesteron nhanh chóng bị chuyển hóa thành DHD. Nồng độ chất chuyển hóa chính 20β-dihydrodydrogesteron (DHD) đạt đỉnh vào khoảng 1,5 giờ sau khi uống. Nồng độ DHD trong huyết tương cao hơn đáng kể so với thuốc mẹ. Tỷ số AUC và Cmax của DHD và chất mẹ lần lượt vào khoảng 40 và 25. Nửa đời bán thải trung bình của dydrogesteron và DHD thay đổi lần lượt giữa 5 đến 7 và 14 đến 17 giờ.
Thải trừ
Trong nước tiểu, các hợp chất chính là các glucorunid của estron và estradiol. Thời gian bán thải từ 10 – 16 giờ. Oestrogen được tiết vào sữa mẹ.
Sau khi uống dydrogesteron, khoảng 63% liều bị thải trừ qua đường niệu.
Cách dùng thuốc Femoston 1/10 mg
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng thuốc Femoston 1/10 mg
Người lớn
Trình tự dùng thuốc phải được chỉ rõ trên vỉ thuốc.
Đặc biệt là dùng 1 viên trắng mỗi ngày trong 14 ngày đầu và nối tiếp bởi 1 viên màu xám mỗi ngày trong 14 ngày kế tiếp.
Tiếp tục dùng Femoston 1/10 mg liên tục mà không gián đoạn giữa các hộp thuốc.
Bất kể là đang bắt đầu hay nối tiếp việc điều trị triệu chứng sau mãn kinh, bác sĩ sẽ luôn kê liều dùng thấp nhất có thể trong thời gian ngắn nhất.
Nếu đang không dùng bất kì sản phẩm HRT nào hoặc đang chuyển từ một chế phẩm kết hợp được dùng tuần tự (ví dụ cả estrogen và progesteron được kết hợp trong 1 viên nén dùng mỗi ngày), có thể dùng Femoston 1/10 mg vào bất kì ngày nào thuận tiện.
Nếu đang chuyển từ sản phẩm HRT “chu kỳ” sang “nối tiếp” (việc này là khi dùng 1 viên oestrogen hoặc dùng 1 miếng dán trong phần đầu của chu kỳ, nối tiếp bởi một viên hàng ngày chứa cả oestrogen và progestogen cho đến 14 ngày), bắt đầu dùng Femoston 1/10 mg ngày kế tiếp sau khi bạn kết thúc hộp thuốc trước đó (ví dụ vào ngày cuối cùng của giai đoạn progestogen).
Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng với thuốc.
Nếu quên uống thuốc, bạn nên uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian quên uống đã quá 12 giờ, nên tiếp tục uống viên thuốc tiếp theo mà không uống viên đã quên. Nếu điều này xảy ra, khả năng chảy máu tử cung sẽ tăng lên.
Femoston 1/10 mg có thể dùng hoặc không dùng cùng với thức ăn; tuy nhiên viên nén nên được uống với nước.
Trẻ em
Femoston 1/10 mg không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ thuốc Femoston 1/10 mg
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Đau nửa đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
Cơ xương: Chuột rút.
Hệ sinh sản: Đau/căng vú, chảy máu, xuất huyết tử cung, đau khung chậu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ sinh dục: Nấm candida âm đạo.
Hệ cơ xương: Tăng kích thước u mềm cơ trơn.
Tâm thần: Trầm cảm, thay đổi dục năng, căng thẳng.
Thần kinh: Chóng mặt.
Tim mạch: Huyết khối tĩnh mạch.
Gan: Bệnh túi mật.
Da và mô dưới da: Dị ứng da.
Cơ xương: Đau lưng.
Hệ sinh sản: Ăn mòn tử cung, đau kinh.
Hiếm gặp ADR < 1000
Hệ máu và bạch huyết: Ốm yếu do phá hủy các tế bào hồng cầu (thiếu máu tan huyết), da xanh nhợt, mệt mỏi toàn thân, khó thở.
Miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (quá mẫn cảm).
Thần kinh: Co cơ không tự chủ (chứng múa giật).
Mắt: Không dung nạp kính áp tròng.
Tim mạch: Cơn nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Tiêu hóa: Nôn.
Gan: Bất thường chức năng gan, vàng da, mắt, suy nhược, khó ở, đau bụng.
Da và mô dưới da: Phù ngoại biên, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết…
Hệ sinh sản: Ngực to, hội chứng tiền mãn kinh.
Bảo quản thuốc Femoston 1/10 mg
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng.
Thuốc Femoston 1/10 mg mua ở đâu?
Khách hàng có thể mua tại Nhà Thuốc Vinh Long, nhà Thuốc Vinh Long có nhận giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán. Hotline hoặc Zalo: 0903252192
Thuốc Femoston 1/10 mg xuất xứ ở đâu?
Thuốc femoston 1/10mg của hãng Abbott được sản xuất tại Hà Lan
Thuốc Femoston có mấy loại?
Thuốc Femoston có 2 hàm lượng
- Femoston conti 1/5 mg
- Femoston 1/10 mg
Reviews
There are no reviews yet.