Thuốc Dinara hộp 28 viên ( 4 vỉ x 7 viên) dùng để điều trị Viêm Gan B ở người trưởng thành. Thuốc được phối hợp 2 thành phần tenofovir 300mg và lamivudin 100mg Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm (lưu ý thuốc chỉ sử dụng theo chỉ định của Bác Sĩ)
Mục lục
- 1 Thành Phần thuốc Dinara
- 2 Chỉ định thuốc Dinara
- 3 Một số thuốc tương tự Dinara
- 4 Cách dùng Thuốc Dinara
- 5 Liều dùng thuốc Dinara
- 6 Làm gì khi dùng quá liều?
- 7 Làm gì khi quên 1 liều?
- 8 Tác dụng phụ của thuốc Dinara
- 9 Hướng dẫn cách xử trí ADR
- 10 Mua thuốc dinara ở đâu?
- 11 Thuốc Dinara chính hãng được sản xuất ở đâu bởi công ty nào?
- 12 Bảo quản thuốc Dinara như thế nào?
Thành Phần thuốc Dinara
Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
Lamivudin 100mg
Chỉ định thuốc Dinara
Thuốc Dinara được chỉ định dùng để điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn sau khi thất bại điều trị trong các trường hợp sau:
Virus kháng lamivudin đơn trị.
Hoặc virus đáp ứng một phần với tenofovir disoproxil fumarat.
Tiêu chuẩn thất bại điều trị:
ALT có thể tăng cao trở lại.
HBV DNA tăng trở lại > 1ln10 so với trị số thấp nhất hoặc giảm < 1ln10 sau 12 tuần điều trị hoặc giảm < 2ln10 sau 24 tuần điều trị.
Một số thuốc tương tự Dinara
Cách dùng Thuốc Dinara
Thuốc có thể uống lúc đói hoặc lúc no. Uống lúc no có thể làm thuốc hấp thu chậm hơn nhưng không làm giảm hấp thu thuốc.
Thuốc nên được uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Liều dùng thuốc Dinara
Người lớn: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tenofovir disoproxil fumarat
Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được lọai trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
Điều trị ngộ độc, quá liều tenofovir là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Lamivudin
Có rất ít thông tin về quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc sau 4 giờ chỉ lấy được một lượng không đáng kể. Ngộ độc nặng (viêm tụy, bệnh thần kinh ngoại biên, gan nhiễm mỡ, suy thận cấp, nhiễm toan) xảy ra sau khi điều trị mà không xảy ra ngay sau khi uống quá liều. Dùng lâu dài có thể gây độc cho ty thể dẫn đến nhiễm toan lactic có hoặc không kèm theo nhiễm mỡ vi thể ở gan.
Điều trị ngộ độc nặng bao gồm:
Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ, dùng benzodiazepin để an thần và chống co giật, thuốc chống nôn, điều chỉnh toan máu (truyền natri bicarbonat 1 – 2 mEq/kg; uống hoặc truyền tĩnh mạch riboflavin 50 mg/ngày; truyền L-carnithin 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, mỗi lần truyền 2 giờ cho bệnh nhân không thẩm phân hoặc truyền liên tục 100 mg/kg/ngày cho bệnh nhân đang thẩm phân).
Dùng thuốc kích thích tạo bạch cầu hạt (nếu bị nhiễm khuẩn có giảm bạch cầu hạt).
Dùng thuốc gây co mạch nếu bị suy nhiều phủ tạng.
Theo dõi chặt các dấu hiệu lâm sàng, điện giải, enzym gan, tìm ổ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân nhất là nếu có giảm bạch cầu trung tính.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Tác dụng phụ của thuốc Dinara
Khi sử dụng thuốc Dinara, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tenofovir disoproxil fumarat
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm AST, ALT, glucose niệu.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh, yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ). Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
Viêm tụy.
Lamivudin
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tụy, đau bụng.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.
Gan: Tăng transaminase AST, ALT.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, đau cơ – xương.
Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
Da: Nổi mẩn.
Tiêu hóa: Chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương.
Thần kinh – cơ và xương: Tăng creatin phosphokinase, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Thần kinh – cơ: Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường.
Huyết học: Thiếu máu, thiếu sản hồng cầu, sưng hạch bạch huyết.
Toàn thân: Phản vệ, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mỡ.
Gan – lách: Gan to, tăng bilirubin huyết, viêm gan B nặng thêm, lách to.
Chuyển hóa: Tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết, tăng lactat huyết.
Da: Ngứa, rụng tóc, nổi ban.
Khác: Viêm miệng, thở rít, hoại tử xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng thuốc ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy, nhiễm toan lactic hoặc bị độc lên gan (gan to, tích mỡ, ngay cả khi transaminase tăng không cao lắm).
Mua thuốc dinara ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Thuốc Dinara chính hãng được sản xuất ở đâu bởi công ty nào?
Sản xuất bởi CÔNG TY TNHH DAVI PHARM – Việt Nam
Bảo quản thuốc Dinara như thế nào?
bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ tránh ánh sáng, bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
Reviews
There are no reviews yet.