Mục lục
- 1 Thành phần thuốc Symbicort 120 liều
- 2 Công dụng của thuốc Symbicort 120 liều
- 3 Thuốc Symbicort có bao nhiêu loại?
- 4 Thuốc Symbicort 120 liều được sản xuất ở đâu?
- 5 Cách dùng
- 6 Liều dùng
- 7 Làm gì khi dùng quá liều thuốc Symbicort 120
- 8 Chống chỉ định thuốc symbicort 120
- 9 Cách bảo quản thuốc Symbiort 120 liều như thế nào?
- 10 Mua thuốc Symbicort 120 liều ở đâu?
Thuốc Symbicort 120 liều dùng trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính COPD. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm:
Thành phần thuốc Symbicort 120 liều
Mỗi liều phóng thích (liều qua đầu ngậm) có chứa
Thành phần hoạt chất: budesonide 160mcg/ liều hít và formoterol fumarate dihydrate 4,5mcg/ liều hít, Symbicort Turbuhaler 160/4,5mcg/ liều phóng thích cùng một lượng budesonide và formoterol như các đơn sản phẩm Turbuhaler tương ứng, như là budesonide 200mcg/ liều hít (liều định chuẩn) và formoterol 6mcg/ liều hít (liều định chuẩn) tương đương với 4,5mcg/ liều hít (liều phóng thích).
Công dụng của thuốc Symbicort 120 liều
Dùng trong Hen suyễn
– Symbicort 120 liều được dùng trong điều trị thường xuyên bệnh hen (suyễn) khi cần điều trị kết hợp corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít:
+ Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng ‘khi cần thiết’.
Hoặc
+ Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 tác dụng kéo dài trong từng ống hít riêng.
Dùng điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
– Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng (FEV1 < 50% so với giá trị bình thường ước tính) và tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát, là những người có các triệu chứng đáng kể mặc dù được điều trị thường xuyên bằng các thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài.
Hình ảnh vỏ hộp của sản phẩm
Thuốc Symbicort có bao nhiêu loại?
Symbicort trên thị trường có 3 loại:
1 Symbicort Turbuhaler (Hộp 1 ống 60 liều)
2 SYMBICORT RAPIHALER 160/4,5 MCG 120 dose
3 Symbicort Turbuhaler 160/4.5Ug 120 liều
Thuốc Symbicort 120 liều được sản xuất ở đâu?
Symbicort 120 liều của thương hiệu AstraZeneca sản xuất tại thụy điển
Cách dùng
Turbuhaler là một ống hít đa liều, phóng thích một lượng thuốc bột rất nhỏ. Khi bệnh nhân hít vào, thuốc bột từ ống Turbuhaler sẽ được phóng thích vào phổi. Vì thế, quan trọng là bệnh nhân phải hít mạnh và sâu qua đầu ngậm.
Chuẩn bị trước khi sử dụng một ống hít mới.
Bạn cần chuẩn bị ống hít trước khi dùng lần đầu tiên.
Bước 1. xoay và tháo nắp bảo vệ. Bạn sẽ nghe tiếng lách tách khi vặn nắp ống hít.
Bước 2. Giữ ống hít thẳng đứng với phần đế ống hết màu đỏ nằm ở dưới. Không được cầm đầu ngậm khi vặn đế ống hít. Vặn để ống hít hết mức về một phía và sau đó vặn ngược trở lại hết mức. Hướng vặn không quan trọng. Trong quy trình này, bạn sẽ nghe một tiếng cách. Lặp lại quy trình này 2 lần.
Ống hít bây giờ đã sẵn sàng để dùng, và bạn không nên thực hiện lại quy trình nêu trên. Để lấy 1 liều, hãy tiếp tục làm theo các hướng dẫn dưới đây.
Sử dụng ống hít Symbicort Turbuhaler.
Để sử dụng 1 liều, hãy theo các hướng dẫn dưới đây.
B1. Xoay và tháo nắp bảo vệ. Bạn sẽ nghe tiếng lách tách khi vặn nắp ống hít.
B2. Giữ ổng hít thẳng đứng với phần đế ống hít màu đỏ nằm ở dưới. Không được cầm đầu ngậm khi vặn để ống hít. Để nạp một liều thuốc hít, hãy vặn để ống hút hết mức về một phía và sau đó vặn ngược trở lại hết mức. Hướng vặn không quan trọng. Trong quy trình này, bạn sẽ nghe một tiếng cách.
B3. Thở ra. Không được thở ra vào đầu ngậm. Đặt đầu ngậm của ống hít giữa hai hàm răng, ngâm kín môi và hít vào bằng miệng thật mạnh và sâu. Không được nhai hoặc cắn mạnh đầu ngậm.
B4. Trước khi thở ra, lấy ống hít ra khỏi miệng.
B5. Nếu cần dùng thêm liều, lặp lại từ bước 2 đến bước 5.
B6. Đậy nắp lại bằng cách vặn thật chặt.
B7. Súc miệng bằng nước sau liều sáng và tối. Không được nuốt.
Lưu ý:
không nên cố gắng gỡ bỏ đầu ngậm vì nó đã được gắn cố định vào ống hít. Có thể xoay đầu ngậm, nhưng không được vặn xoắn nó một cách không cần thiết.
Lượng thuốc trong mỗi liều rất nhỏ, có thể bạn sẽ không cảm giác có vị thuốc sau khi hít. Tuy nhiên bạn vẫn có thể tin tưởng rằng đã nhận được liều thuốc nếu theo đúng hướng dẫn.
Nếu bạn nhầm lẫn thực hiện nhiều lần bước nạp thuốc thay vì chỉ một lần trước khi lấy liều thuốc, bạn vẫn chỉ nhận được một liều. Tuy nhiên, cửa sổ chỉ thị liều sẽ ghi lại tất cả liều nạp đã thực hiện.
Âm thanh nghe được khi lắc ống hít không phải là do thuốc mà là do chất hút ẩm.
Làm thế nào để biết được khi nào cần thay một ống hít mới?
Cửa sổ chỉ thị liều cho biết có bao nhiêu liều còn lại trong ống hít và bắt đầu bằng số 60 hoặc 120 tùy theo dạng đóng gói khi ống hít chưa sử dụng.
Chỉ thị liều này được biểu thị theo từng mức 10 liều. Vì vậy, nó không cho biết từng liều nạp riêng biệt.
Bạn được bảo đảm rằng Turbuhaler phóng thích liều ngay cả khi không nhận thấy chỉ thị liều dịch chuyển.
Khi còn lại 10 liều cuối cùng, chỉ thị liều sẽ có nền đỏ. Khi số 0 tiến đến giữa cửa sổ chỉ thị liều, thì lúc đó nên bỏ ống hít.
Chú ý là ngay cả khi chỉ thị liều ghi ở số 0, để ống hít vẫn còn có thể vặn được. Tuy nhiên, mức chỉ thị liều ngưng di chuyển và số 0 được giữ nguyên trong cửa sổ.
Vệ sinh phần ngoài của đầu ngậm thường xuyên (mỗi tuần) với khăn khô. Không được dùng nước để rửa đầu ngậm.
Liều dùng
Đối với Symbicort có hai xu hướng điều trị:
- Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort: Symbicort được dùng để điều trị duy trì thường xuyên kèm với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh riêng lẻ khi cần cắt cơn.
- Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART: Symbicort Maintenance And Reliever Therapy): Symbicort được dùng để điều trị duy trì thường xuyên và dùng thêm khi cần thiết giảm triệu chứng hen.
Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort:
Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để cắt cơn.
Liều khuyến cáo của Symbicort:
Người lớn (> 18 tuổi): 1 – 2 hít, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên (12 – 17 tuổi): 1 – 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em (≥ 6 tuổi): Đã có loại hàm lượng thấp hơn cho trẻ 6 – 11 tuổi.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Do dữ liệu hạn chế, không khuyến cáo dùng Symbicort cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART).
Bệnh nhân dùng liều duy trì Symbicort mỗi ngày và dùng thêm Symbicort khi cần thiết để giảm triệu chứng hen. Bệnh nhân được khuyên luôn luôn đem theo Symbicort để sử dụng khi cần giảm triệu chứng. Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort nên được xem xét đặc biệt ở các bệnh nhân sau:
Không được kiểm soát triệu chứng hen tốt và thường xuyên cần dùng thuốc giảm triệu chứng.
Trước đây đã có các đợt hen kịch phát cần can thiệp y khoa.
Cần theo dõi kỹ các biến cố ngoại ý có liên quan đến liều ở bệnh nhân thường xuyên dùng các liều cao Symbicort khi cần thiết.
Liều khuyến cáo:
Người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi): Liều duy trì khuyến cáo là 2 hít/ngày, một liều hít buổi sáng và 1 liều hít buổi tối hoặc 2 liều hít vào buổi sáng hoặc buổi tối. Một số bệnh nhân có thể cần dùng liều duy trì 2 hít, 2 lần/ngày.
Bệnh nhân nên dùng thêm 1 liều hít khi cần thiết để giảm triệu chứng. Nếu triệu chứng vẫn còn sau vài phút, nên dùng thêm 1 liều hít nữa. Không dùng quá 6 liều hít trong 1 lần.
Tổng liều mỗi ngày thông thường không quá 8 hít; tuy nhiên tổng liều mỗi ngày lên đến 12 hít có thể dùng trong một khoảng thời gian giới hạn. Bệnh nhân dùng hơn 8 hít/ngày phải đi khám lại. Những bệnh nhân này nên được tái đánh giá và xem xét lại liệu pháp duy trì.
Trẻ em < 12 tuổi: Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Liều khuyến cáo:
Người lớn: 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
Trường hợp hen suyễn
Symbicort không dùng để điều trị khởi đầu cho bệnh hen. Liều cần dùng của budesonid hoặc formoterol tùy thuộc theo từng bệnh nhân và nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh.
Điều này nên được xem xét cả khi bắt đầu điều trị với các chế phẩm phối hợp cũng như khi điều chỉnh liều duy trì. Nếu một bệnh nhân cần liều kết hợp khác với những liều có sẵn trong ống hít phối hợp, thì nên kê toa thêm các liều cần thiết của chất chủ vận beta – 2 và/hoặc corticosteroid trong các ống hít riêng biệt.
Nên điều chỉnh liều thấp nhất mà vẫn duy trì hiệu quả kiểm soát triệu chứng. Bệnh nhân nên được bác sỹ tái đánh giá thường xuyên để liều lượng Symbicort vẫn được duy trì tối ưu. Khi việc kiểm soát triệu chứng được duy trì lâu dài với liều khuyến cáo thấp nhất, bước kế tiếp là tính đến việc dùng corticosteroid đường hít riêng lẻ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều thuốc Symbicort 120
Báo ngay cho bác sĩ để được chỉ định dùng các điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Khi dùng lâu dài các liều quá mức, có thể phải xem xét thay đổi thuốc.
Chống chỉ định thuốc symbicort 120
Bệnh nhân quá mẫn (dị ứng) với budesonide, formoterol hay lactose (trong đó có chứa lượng nhỏ protein sữa).
Cách bảo quản thuốc Symbiort 120 liều như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.
Mua thuốc Symbicort 120 liều ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm
Reviews
There are no reviews yet.