- Thành phần hoạt chất
Methylprednisolon Natri Succinat.
- Công dụng
Solu-medrol là thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch.
- Chỉ định điều trị
Các tình trạng dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc gây mất chức năng khó trị sau khi thử đủ các phương pháp điều trị thông thường trong các bệnh hen suyễn, viêm da cơ địa, viêm da tiếp xúc, phản ứng quá mẫn do thuốc, viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa, bệnh huyết thanh, phản ứng truyền dịch.
Các bệnh về da: viêm da bọng nước dạng herpes, đỏ da toàn thân tróc vảy, u sùi dạng nấm, pemphigus, hồng ban đa dạng nặng.
Các rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết liên quan đến ung thư, viêm tuyến giáp không sinh mủ.
Các bệnh đường tiêu hoá: Để bệnh nhân vượt qua giai đoạn trầm trọng của bệnh trong viêm ruột từng vùng và viêm loét đại trạng.
Các rối loạn huyết học: Thiếu máu tán huyết mắc phải, thiếu máu giảm sản bẩm sinh, ban xuất huyết giảm giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân ở người lớn, bất sản hồng cầu thuần túy, một số giảm tiểu cầu thứ phát.
Các bệnh ung bướu: để điều trị giảm nhẹ bạch cầu và u lympho.
Hệ thần kinh: Đợt kịch phát cấp tính bệnh đa xơ cứng, phù não liên quan đến khối u não nguyên phát hoặc di căn, hoặc thủ thuật mở sọ.
Các bệnh nhãn khoa: Nhãn viêm giao cảm, viêm màng bồ đào và các tịnh trạng viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid dùng tại chỗ.
Các bệnh thận: Làm tăng bài niêu, thuyên giảm protein niệu ở hội chứng thận hư không rõ nguyên nhân hoặc do lupus ban đỏ.
Các bệnh hô hấp: Ngộ độc beryllium, lao phổi, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin tự phát, bệnh sarcoid có triệu chứng.
Các rối loạn thấp khớp.
- Liều dùng và cách dùng
Khi cần liệu pháp liều cao, liều khuyến cáo của bột vô khuẩn solu-medrol là 30mg/kg dùng qua tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể lập lại liều này 4-6 giờ một lần trong 48 giờ. Thường không quá 48-72 giờ.
Ở các chỉ định khác, liều ban đầu sẽ thay đổi từ 10 đến 40mg methyprednisolone tuỳ vào tình trạng bệnh cụ thể được điều trị. Một số tình hướng nguy kịch, cấp tính, đe dọa tính mạng, dùng liều vượt quá liều thông thường có thể chính đáng và có thể gấp nhiều lần liều dùng qua đường uống
Ở bệnh nhân nhi: khoảng liều ban đầu là từ 0,11 đến 1,6mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều, không nên dùng liều dưới 0,5mg/kg mỗi 24 giờ.
Trong điều trị các giai đoạn trầm trọng cấp tính đa xơ cứng, liều hàng ngày 160mg methyprednisolone trong một tuần sau đó là sau đó là 64mg hai ngày 1 lần trong 1 tháng.
- Chống chỉ định
Với các trình trạng nhiễm nấm toàn thân và bệnh nhân đã biết bị quá mẫn với thuốc hoặc các thành phần khác của thuốc này.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết hoặc nghi bị quá mẫn với sữa bò hoặc các sản phẩm từ sữa khác do có thể có thể chứa lượng nhỏ thành phần từ sữa.
Với các bệnh nhân ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân.
Đối với việc sử dụng bột vô khuẩn solu-medrol được bảo quản bằng benzyl alcohol, các dạng bào chế được bảo quản bằng benzyl alcohol bị chống chỉ định sử dụng ở trẻ nhũ nhi sinh non.
- Tác dụng không mong muốn
Phản ứng dị ứng: Các phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch.
Tăng bạch cầu.
Tim mạch: Nhịp tim chậm, ngừng tim, loạn nhịp tim, phì đại tim, tuỵ tuần hoàn, suy tim sung huyết, tắc mạch máu do mỡ, cao huyết áp, bệnh tim phù mạch ở phì đại ở trẻ nhũ nhi sinh non.
Da: Mụn, viêm da dị ứng, rát hoặc ngứa ran, teo trên da và dưới da, da có vảy khô, vết bầm máu và đốm xuất huyết, phù nề, ban đỏ, tăng/giảm sắc tố, chậm lành vết thương, da mỏng dễ rách, rụng tóc.
Tiêu hóa: Chướng bụng rối loạn chức năng ruột bàng quang, tăng nồng độ men gan trong huyết thanh, loét dạ dày – tá tràng.
Co giật, trầm cảm, mất ổn định cảm xúc, hưng phấn, đau đầu.
Nhãn khoa: Lồi mắt, tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, đục dưới bao sau thủy tinh thể.
- Tương tác thuốc
Thuốc tiêm amphotericin B và hạ kali: Theo dõi tình trạng hạ kali
Kháng sinh nhóm macrolid làm giảm thanh thải corticosteroid
Thuốc tiểu đường: corticosteroid làm tăng nồng độ glucose máu
Thuốc kháng lao: Nồng độ isoniazid có thể giảm
Thuốc cảm ứng men gan P450 CYP3A4: tăng chuyển hóa corticosteroid
Thuốc chống viêm khống steroid (NSAID): Tác dụng phụ đường tiêu hóa
Vaccin: Giảm đáp ứng với giải độc tố và vaccin sống hoặc bất hoạt do sự ức chế đáp ứng của kháng thể
- Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch methylprednisolone natri succinate, các tác dụng có thể giải thích được xuất hiện rõ ràng trong vòng 1 giờ và kéo dài trong một khoảng thời gian không cố định. Quá trình bài tiết liều đã dùng gần như hoàn tất trong vòng 12 giờ. Do vậy, nếu cần có nồng độ trong máu cao liên tục, cần tiêm thuốc 4 đến 6 giờ một lần. chế phẩm này cũng được hấp thu nhanh khi tiêm bắp và được bài tiết theo mô hình tương tự như quan sát được theo mô hình tiêm tĩnh mạch.
Reviews
There are no reviews yet.