- Thành phần
Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 500mg;
Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 500mg.
- Dạng bào chế
Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch.
Công dụng – chỉ định của Raxadin
- Chỉ định điều trị:
Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm.
Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết.
- Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Cách dùng – Liều dùng
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm truyền không được dùng tiêm bắp.
Liều dùng:
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 – 2 g/ngày (chia làm 3 – 4 lần).
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm:
Người lớn: 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4g/ngày);
Trẻ trên 3 tháng tuổi, 60mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia làm 4 lần;
Trẻ em nặng trên 40kg: dùng liều người lớn.
Người lớn phòng ngừa: tiêm truyền IV 1000mg khi bắt đầu gây mê 1000 mg vào 3 giờ sau đó.
Suy thận: liều không quá 2 g/ngày.
Lưu ý khi sử dụng Raxadin
Dùng thận trọng trong các trường hợp sau:
Dị ứng chéo 1 phần với các kháng sinh họ beta-lactam khác.
Tiền sử rối loạn tiêu hóa.
Nếu có triệu chứng TKTW, phải giảm liều hoặc ngưng dùng.
- Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng với những kháng sinh beta – lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
Thường gặp, ADR >1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Cục bộ: Viêm tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000:
Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh.
Da: Ban đỏ.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu,tăng thời gian prothrombin.
Gan: Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin.
Cục bộ: Ðau ở chỗ tiêm.
Thận: Tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
Tăng độc tính: Các kháng sinh beta – lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem- cilastatin.
Tương kỵ: Imipenem mất hoạt tính ở pH acid hoặc kiềm. Không trộn lẫn imipenem – cilastatin vào những kháng sinh khác. Tuy nhiên, thuốc có thể dùng đồng thời, nhưng tại các vị trí tiêm khác nhau, như các aminoglycosid.
Reviews
There are no reviews yet.