Mục lục
- 1 Thành phần của thuốc Odistad 120mg
- 2 Công dụng của thuốc Odistad 120mg
- 3 Cách dùng của thuốc Odistad 120mg
- 4 Lưu ý khi sử dụng thuốc Odistad 120mg
- 5 Liều dùng thuốc Odistad 120mg
- 6 Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc giảm cân odistad 120 mg
- 7 Tác dụng không mong muốn của thuốc Odistad 120mg
- 8 Tương tác của thuốc
- 9 Bảo quản:
- 10 Đóng gói:
- 11 Thương hiệu:
- 12 Nơi sản xuất:
Thành phần của thuốc Odistad 120mg
– Hoạt chất: Orlistat 120 mg (dưới dạng orlistat pellets 50%).
Công dụng của thuốc Odistad 120mg
Odistad được chỉ định kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).
Cách dùng của thuốc Odistad 120mg
– Nên uống thuốc với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
– Liều dùng quá 3 lần/ngày không tăng thêm lợi ích.
– Nếu bệnh nhân không thể giảm cân sau 12 tuần điều trị với orlistat, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu cần có thể ngưng điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Odistad 120mg
– Chế độ ăn kiêng và tập thể dục là những phần quan trọng của chương trình giảm cân. Khuyến cáo nên bắt đầu chương trình ăn kiêng và tập thể dục trước khi bắt đầu điều trị với orlistat.
– Bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng và giảm nhẹ calo, chứa khoảng 30% calo từ chất béo. Nên phân bố lượng chất béo, carbohydrat và protein hàng ngày vào 3 bữa ăn chính.
– Nên tiếp tục chương trình ăn kiêng và tập thể dục sau khi ngưng điều trị với orlistat.
– Tính an toàn và hiệu quả của thuốc dùng trên 4 năm chưa được đánh giá.
– Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
– Dữ liệu về việc dùng orlistat cho người cao tuổi còn hạn chế. Tác dụng của orlistat trên những người bị suy gan và/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và những người suy gan và/hoặc suy thận.
Liều dùng thuốc Odistad 120mg
Liều dùng trong trường hợp điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại:
Người lớn: 1 viên 120 mg x 3 lần/ngày vào mỗi bữa ăn chính có chất béo.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Dữ liệu về việc dùng orlistat cho người cao tuổi còn hạn chế.
Tác dụng của orlistat trên những người bị suy gan và/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và những người suy gan và/ hoặc suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc giảm cân odistad 120 mg
Tiền sử dị ứng orlistat hoặc các thành phần khác có trong thuốc
Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh tắc mật
Cần phải điều trị đồng thời với Cyclosporin
Phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông warfarin hoặc các thuốc chống đông đường uống khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Odistad 120mg
Nhiễm virus cúm
Hạ glucose huyết
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, bồn chồn
Đau đầu
Mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc đường hô hấp dưới
Cảm giác khó chịu, đau bụng, tăng tiết đờm nhầy ở trực tràng, tiêu chảy cấp, tiêu phân có mỡ, đầy hơi, tăng số lần đại tiện
Đau trực tràng, đi tiêu không tự chủ
Rối loạn về răng và nướu
Chảy máu trực tràng, viêm ruột thừa, viêm tụy
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Bệnh thận oxalat, nguy cơ gây suy thận
Rối loạn kinh nguyệt không đều
Sỏi mật, viêm gan
Nổi mụn nước
Tăng transaminase gan và phosphatase kiềm
Giảm prothrombin, tăng INR và mất cân bằng điều trị của các thuốc chống đông máu.
Tương tác của thuốc
– Ciclosporin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc đã thấy có sự giảm nồng độ trong huyết tương của ciclosporin khi dùng đồng thời orlistat với ciclosporin.
– Acarbose: Chưa có nghiên cứu tương tác về dược động học, nên tránh dùng đồng thời orlistat với acarbose.
– Thuốc chống đông đường uống: Khi dùng đồng thời warfarin hay Các thuốc chống đông khác cùng với orlistat, nên theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
– Vitamin tan trong dầu: Điều trị với orlistat có khả năng làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A, D, E và K).
– Levothyroxin: Giảm năng tuyến giáp đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat và levothyroxin. Nên theo dõi những thay đổi về chức năng tuyến giáp ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat và levothyroxin. Nên dùng levothyroxin và orlistat cách nhau ít nhất 4 giờ.
– Amiodaron: Giảm nồng độ trong huyết tương của amiodaron, khi dùng đồng thời với liều duy nhất orlistat. Sự liên quan lâm sàng của tác dụng này ở bệnh nhân điều trị với amiodaron vẫn chưa được biết. Bệnh nhân đang dùng amiodaron nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat. Liều amiodaron có thể cần phải được điều chỉnh trong quá trình điều trị với orlistat.
– Thuốc chống động kinh: Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat với các thuốc chống động kinh như valproat, lamotrigin, không loại trừ nguyên nhân do tương tác thuốc. Orlistat làm giảm sự hấp thu của các thuốc chống động kinh, dẫn đến co giật.
– Thuốc tránh thai đường uống: Thiếu dữ liệu nghiên cứu về sự tương tác giữa thuốc tránh thai và orlistat. Tuy nhiên, orlistat có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai, trong một số ít trường hợp có thể dẫn đến có thai không mong muốn. Một số phương pháp tránh thai bổ sung cần được sử dụng trong trường hợp xảy ra tiêu chảy nặng khi dùng thuốc này.
– Thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần và các benzodiazepin: Làm giảm hiệu quả của các thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần (bao gồm lithi) và các benzodiazepin đã được báo cáo khi dùng chung với orlistat ở những bệnh nhân được kiểm soát tốt trước đó. Vì vậy bắt đầu điều trị với orlistat, sau khi cân nhắc cẩn thận ảnh hưởng có thể trên những bệnh nhân này.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC
Đóng gói:
Vỉ 21 viên. Hộp 2 vỉ
Thương hiệu:
Stella
Nơi sản xuất:
Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1 (Việt Nam)
Reviews
There are no reviews yet.