Mobic 7.5mg có thành phần meloxicam dùng điều trị viêm khớp. Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến Khách hàng mô tả sản phẩm chi tiết như sau:
Mục lục
- 1 Thành phần Mobic 7.5mg
- 2 Công dụng Mobic 7.5mg
- 3 Cách dùng – Liều dùng
- 4 Không sử dụng trong trường hợp sau
- 5 Tác dụng phụ
- 6 Tương tác thuốc
- 7 Làm gì khi dùng quá liều?
- 8 Làm gì khi quên 1 liều?
- 9 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- 10 Thời kỳ mang thai
- 11 Thời kỳ cho con bú
- 12 Bảo quản
- 13 Thuốc Mobic có mấy hàm lượng ?
- 14 Mua thuốc Mobic ở đâu?
- 15 Thuốc Mobic chính hãng được sản xuất ở đâu, bởi công ty nào?
Thành phần Mobic 7.5mg
Mỗi viên chứa hoạt chất meloxicam với các hàm lượng 7.5mg
Công dụng Mobic 7.5mg
MOBIC 7.5mg là thuốc không steroid được chỉ định điều trị chống viêm:
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cột sống dính khớp.
Viêm xương khớp.
Thoái hóa khớp
Cách dùng – Liều dùng
Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày hoặc giảm xuống 7,5 mg/ngày.
Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày hoặc giảm xuống 7,5 mg/ngày.
Viêm xương khớp: từ 7,5 mg/ngày đến 15 mg/ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: 7,5 mg/ngày.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: không được quá 7,5 mg/ngày.
Lưu ý
Liều dùng tối đa (cao nhất) trong một ngày của Mobic là khoảng 15mg do có khả năng gây ra những phản ứng bất lợi theo liều và thời gian sử dụng vì vậy nên uống thuốc trong thời gian ngắn và liều thấp để mang lại hiệu quả tối ưu
Sử dụng kết hợp các dạng bào chế khác nhau: Tổng liều dùng hàng ngày của meloxicam được cung cấp dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm không được vượt quá 15mg.
Đối với thanh thiếu niên (trên 12 tuổi): Liều tối đa là 0,25 mg/kg.
Không sử dụng trong trường hợp sau
Dị ứng với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Có khả năng dị ứng chéo đối với acid acetylsalicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
– Gần đây có tiền sử loét đường bao tử.
– Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng chưa được lọc máu.
– Xuất huyết đường tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn xuất huyết toàn thân được xác lập.
– Suy tim nặng không kiểm soát.
– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
– Có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, mửa, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy;
Hệ huyết học: Thiếu máu;
Da: Ngứa, phát ban da;
Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng, nhức đầu;
Hệ tim mạch: Phù.
Ít gặp
Hệ tiêu hóa: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
Hệ huyết học: Rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
Da: Viêm miệng, mề đay.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Hệ tiết niệu: Tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết. Phản ứng tăng nhạy cảm: Phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Tương tác thuốc
Không sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin do có thể làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết dạ dày thông qua tác dụng hiệp đồng. Không khuyên dùng đồng thời meloxicam với các NSAIDs khác.
Thuốc chống đông máu đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu nếu phải phối hợp thuốc.
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và ức chế thu hồi serotonin có chọn loc (SSRIs): Tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu.
Lithium: Thuốc làm tăng lithium huyết tương có thể dẫn đến mức gây độc. Không sử dụng đồng thời lithium và NSAIDs.
Methotrexate: NSAIDs có thể làm giảm tiết methotrexate qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương. Với các bệnh nhân dùng liều cao methotrexate (trên 15 mg/tuần), không dùng đồng thời với NSAIDs.
Thuốc tránh thai: Sự giảm hiệu lực của các dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung do NSAIDs.
Thuốc lợi tiểu: Dùng chung với các thuốc chống viêm không steroid có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Những bệnh nhân đang dùng MOBIC với thuốc lợi tiểu cần được bổ sung đầy đủ nước và theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
Thuốc hạ huyết áp: Giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp bởi sự ức chế prostaglandin gây giãn mạch đã được ghi nhận trong khi điều trị với NSAIDs.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, hãy đến các cơ sở y tế gần nhất để được sự hỗ trợ từ Nhân viên y tế hoặc Bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng nhanh càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cảnh báo bệnh nhân là có thể gặp các tác dụng không mong muốn như rối loạn thị giác kể cả nhìn mờ, xây xẩm, buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương khác.
Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ các tác dụng mong muốn này, nên tránh những hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định MOBIC cho phu nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Các NSAIDs được tiết vào sữa mẹ, không có kinh nghiệm cụ thể nào xảy ra với MOBIC. Do đó, chống chỉ định sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Thuốc Mobic có mấy hàm lượng ?
Thuốc có 2 hàm lượng
====>>>>>>>>> Mobic 7.5mg
====>>>>>>>>> Mobic 15mg
Mua thuốc Mobic ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Thuốc Mobic chính hãng được sản xuất ở đâu, bởi công ty nào?
Thương Hiệu: BOEHRINGER
Sản xuất tại: Đức
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Reviews
There are no reviews yet.