Thuốc Micardis 80mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn và phòng ngừa bệnh lý, tử vong do tim mạch. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm
Mục lục
- 1 Thành phần Micardis 80mg
- 2 Công dụng Micardis 80mg
- 3 Micardis có bao nhiêu hàm lượng?
- 4 Chống chỉ định Micardis 80mg
- 5 Liều dùng Micardis 80mg
- 6 Tác dụng phụ
- 7 Quá liều
- 8 Thận trọng khi dùng thuốc
- 8.1 * Thai kỳ:
- 8.2 * Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận
- 8.3 * Suy thận và ghép thận
- 8.4 * Mất thể tích nội mạch
- 8.5 * Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone
- 8.6 * Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosterone
- 8.7 * Tăng aldosteron nguyên phát
- 8.8 * Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
- 8.9 * Tăng kali máu
- 8.10 * Suy gan
- 8.11 * Sorbitol
- 8.12 * Thuốc điều trị đái tháo đường
- 8.13 * Những chú ý khác
- 9 Lái xe
- 10 Thai kì
- 11 Bảo quản
- 12 Thuốc Micardis 80mg được sản xuất ở đâu?
- 13 Mua thuốc Micardis 80mg ở đâu?
Thành phần Micardis 80mg
80 mg telmisartan trong một viên nén
Tá dược: Povidon, sorbitol magie stearat, meglumin, noth hydroxid.
Công dụng Micardis 80mg
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch.
Micardis có bao nhiêu hàm lượng?
======>>>>>>>> Micardis 40mg
======>>>>>>>> Micardis 80mg
======>>>>>>>> Micardis Plus
Chống chỉ định Micardis 80mg
Dị ứng, có tiền sử dị ứng hoặc dị ứng di truyền với bất cứ thành phần nào của thuốc
3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ
Cho con bú
Bệnh lý tắc nghẽn đường mật
Suy gan nặng
Chống chỉ định sử dụng MICARDIS với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2)
Liều dùng Micardis 80mg
Người lớn
* Điều trị tăng huyết áp vô căn
Liều dùng khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và sự phối hợp này cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt được sau 4- 8 tuần bắt đầu điều trị.
Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160 mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 – 25 mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả.
* Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg một lần/ngày.
Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
* Suy thận
Không cần chỉnh liều kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
* Suy gan
Không nên dùng quá 40 mg một lần/ngày.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều.
Trẻ em và thiếu niên
Không sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Tác dụng phụ
-Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
-Rối loạn hệ máu và bạch huyết. Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
-Rối loạn miễn dịch
-Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
– Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm
– Ngất
-Rối loạn mắt
– Chóng mặt
– Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh
– Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng
– Khó thở
– Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn
-Rối loạn gan mật
– Phù mạch (có gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc, phát ban gây độc trên da, phát ban.
– Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gan)
– Suy thận kể cả suy thận cấp
– Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm)
– Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinine máu, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase máu (CPK).
Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự hỗ trợ từ Nhân viên y tế và Bác sĩ khi sử dụng quá liều.
Thận trọng khi dùng thuốc
* Thai kỳ:
Không nên bắt đầu điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai.
Bệnh nhân nữ có kế hoạch mang thai nên chuyển sang các liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế đã có dữ liệu an toàn thuốc được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiếp tục sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được cho là thật sự cần thiết.
Khi bệnh nhân được chẩn đoán là mang thai, ngay lập tức dừng điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và nếu cần nên bắt đầu với một trị liệu thay thế.
* Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận
Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất còn chức năng được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosterone.
* Suy thận và ghép thận
Cần theo dõi định kỳ nóng độ kali và creatinine huyết thanh khi dùng MICARDIS ở bệnh nhân bị suy chức năng thận. Không có kinh nghiệm sử dụng MICARDIS ở bệnh nhân mới ghép thận.
* Mất thể tích nội mạch
Hạ huyết áp triệu chứng đặc biệt sau liều dùng đầu tiên có thể xuất hiện ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những tình trạng như vậy, đặc biệt trong giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri, cần được điều chỉnh trước khi sửdụng MICARDIS.
* Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone
Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin-angỉotensin-aldosterone, đã có báo cáo về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Vì thế, nên giới hạn sự phong bế kép hệ renỉn-angiotensin-aldosterone (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức chế men chuyển hoặc chất ức chế renin trực tiếp aliskiren với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) trong một số trường hợp được xác định cụ thể cùng với việc theo dõi sát chức năng thận (xem chống chỉ định).
* Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosterone
Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosterone sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (nhưng hiếm).
* Tăng aldosteron nguyên phát
Nói chung những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy không nên sửdụng MICARDIS ở những bệnh nhân này.
* Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tỉm phì đại tắc nghẽn.
* Tăng kali máu
Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angỉotensin-aldosterone có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Khuyến cáo theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.
Dựa trên kinh nghiệm sử dụng thuốc ảnh hưởng trên hệ renin-angiotensin-aldosterone, việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali (heparin…), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với MICARDIS.
* Suy gan
Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng MICARDIS thận trọng ở những bệnh nhân này.
* Sorbitol
không dùng thuốc này cho bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp là bất dung nạp fructose do sản phẩm này có chứa 338 mg sorbitol trong mỗi liều.
* Thuốc điều trị đái tháo đường
Ở những bệnh nhân đái tháo đường có thêm một nguy cơ tim mạch, ví dụ bệnh nhân đái tháo đường đi kèm với bệnh động mạch vành (CAD), nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong và tử vong do bệnh tỉm mạch không được mong đợi có thể tăng lên khi điều trị với các thuốc làm giảm huyết áp như nhóm ARB và các thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân đái tháo đường, bệnh động mạch vành (CAD) có thể không có biểu hiện và do vậy bệnh không được chẩn đoán.
Bệnh nhân đái tháo đường nên được đánh giá và chẩn đoán thích hợp, ví dụ biện pháp sàng lọc nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc tập luyện trên tim để phát hiện và điều trị bệnh động mạch vành đồng thời trước khi điều trị với MICARDIS.
* Những chú ý khác
Qua những nghiên cứu về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin cho thấy các thuốc ức chế thụ thể angiotensin bao gồm cả MICARDIS rõ ràng cho tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do tỉ lệ cao người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn.
Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Lái xe
Không nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe và vận hành máy móc nên lưu ý rằng tình trạng chóng mặt hoặc ngủ lơ mơ có thể thỉnh thoảng xuất hiện khi đang sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Thai kì
Không sử dụng trong suốt ba tháng đầu thai kỳ và không nên khởi đầu điều trị trong giai đoạn thai kỳ. Khi mang thai, nên ngừng tức thì việc điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, và nếu thích hợp, nên bất đầu sử dụng trị liệu thay thế.
Chống chỉ định sử dụng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ
Chống chỉ định MICARDIS ở phụ nữ đang cho con bú.
*Khả năng sinh sản:
Chưa thực hiện các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên người.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Thuốc Micardis 80mg được sản xuất ở đâu?
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co (Đức)
Mua thuốc Micardis 80mg ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Reviews
There are no reviews yet.