Thuốc Keppra 250mg thành phần levetiracetam dùng điều trị động kinh. Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến Khách hàng mô tả sản phẩm chi tiết như sau:
Mục lục
- 1 Thành phần thuốc keppra 250mg
- 2 Chỉ định thuốc keppra 250mg
- 3 Một số thuốc tương tự keppra
- 4 Cách dùng – liều dùngThuốc Keppra 250mg
- 5 Làm gì khi quên 1 liều thuốc Keppra 250mg?
- 6 Tác dụng phụ của thuốc Keppra 250mg
- 7 Mua thuốc Keppra 250mg ở đâu? Keppra 250mg giá bao nhiêu?
- 8 Thuốc Keppra 250mg chính hãng được sản xuất ở đâu, bởi công ty nào?
Thành phần thuốc keppra 250mg
Hoạt chất: 250mg levetiracetam
Chỉ định thuốc keppra 250mg
Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị:
– Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.
Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong điều trị:
– Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
– Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
– Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
Một số thuốc tương tự keppra
Keppra 500mg
Levpiram 500mg
Levetral 500mg
Cách dùng – liều dùngThuốc Keppra 250mg
Cách dùng
Dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng
Người lớn:
Đơn trị liệu:
Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:
Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khỏi đầu 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.
Liều này có thể tăng thêm 250 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.
Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị kết hợp:
Người lớn (> 18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên:
Liều điều trị khởi đầu là 500 mg hai lần mỗi ngày.
Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị. Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1500 mg hai lần mỗi ngày.
Có thể điểu chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.
Trẻ em:
Bác sĩ nên kê đơn dạng bào chế, dạng trình bày và hàm lượng thuốc phù hợp nhất dựa theo tuổi, cân nặng và liều dùng.
Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25 kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén Keppra hoặc dùng liều dưới 250 mg.
Nhũ nhi và trẻ dưới 4 tuổi:
Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi.
Đơn trị liệu:
Chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50 kg:
Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25 kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250 mg.
Liều điều trị khởi đầu là 10 mg/kg hai lần mỗi ngày.
Tùy vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg hai lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên giống với liều của người lớn.
Các khuyến cáo về liều lượng cho trẻ em và thanh thiếu niên
Cân nặng Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lẩn mỗi ngày Liều tối đa: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày
25 kg 250 mg hai lần mỗi ngày 750 mg hai lần mỗi ngày
Từ 50 kg 500 mg hai lần mỗi ngày 1500 mg hai lần mỗi ngày
Người cao tuổi:
Khuyến cáo nên chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận.
Suy thận:
Liều hàng ngày phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận:
Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên trên 50 kg trở lên bị suy giảm chức năng thận:
Nhóm Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2 Liều lượng và số lần dùng
Chức năng thận
bình thường >80 500 đến 1500 mg hai lần mỗi ngày
Suy thận nhẹ 50 – 79 500 đến 1000 mg hai lần mỗi ngày
Suy thận trung bình 30 – 49 250 đến 750 mg hai lần mỗi ngày
Suy thận nặng <30 250 đến 500 mg hai lần mỗi ngày
Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối – Đang phải thẩm phân(1) 500 đến 1000 mg một lần mỗi ngày
Chỉnh liều cho bệnh nhân trẻ em và thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50 kg bị suy thận:
Nhóm Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2) Liều dùng và số lần dùng
Chức năng thận bình thường > 80 10 đến 30 mg/kg hai lần mỗi ngày
Suy thận nhẹ 50-79 10 đến 20 mg/kg hai lần mỗi ngày
Suy thận trung bình 30-49 5 đến 15 mg/kg hai lần mỗi ngày
Suy thận nặng < 30 5 đến 10 mg/kg hai lần mỗi ngày
Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối – Đang phải thẩm phân — 10 đến 20 mg/kg một lần mỗi ngày
Suy gan:
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút/1,73m2.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quên 1 liều thuốc Keppra 250mg?
Nếu bạn quên một liều thuốc Keppra, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Keppra 250mg
Khi sử dụng thuốc Keppra 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, sụt cân, tăng cân.
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích, nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.
Mắt: Song thị, nhìn mờ.
Hô hấp: Ho.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
Gan, mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc, chàm, ngứa.
Xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ.
Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không có thông tin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Mua thuốc Keppra 250mg ở đâu? Keppra 250mg giá bao nhiêu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Thuốc Keppra 250mg chính hãng được sản xuất ở đâu, bởi công ty nào?
Thương Hiệu: GlaxoSmithKline (GSK) (Anh)
Sản xuất tại: Bỉ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Reviews
There are no reviews yet.