Thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma được dùng trong điều trị bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi hay thuyên tắc động mạch. Sau đây, Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến quý khách những thông tin cần thiết về cách dùng thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma.
Mục lục
- 1 Thành phần của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
- 2 Công dụng của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
- 3 Liều dùng của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
- 4 Cách dùng của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
- 5 Chống chỉ định
- 6 Tác dụng phụ
- 7 Tương tác
- 8 Lưu ý và thận trọng
- 9 Lưu ý trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- 10 Xử trí khi quá liều
- 11 Dược lực học
- 12 Dược động học
- 13 Bảo quản
- 14 Thông tin chung
- 15 Thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma mua ở đâu?
Thành phần của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
Gồm có:
Heparin hàm lượng 5000 IU/ml
Các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Công dụng của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
Thuốc Heparin Panpharma là thuốc chống đông máu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa hình thành cục máu đông ở bệnh nhân phẫu thuật tim hay lọc máu.
Huyết khối tắc mạch liên quan đến rung nhĩ.
Quản lý đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim.
Huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi
Liều dùng của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
Liều dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: dùng 5.000 IU tiêm dưới da mỗi 8-12 giờ.
Liều điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: khởi đầu với liều 5.000 IU tiêm tĩnh mạch bolus. Sau đó duy trì liều 1.000 IU/giờ truyền tĩnh mạch liên tục hoặc 15.000-20.000 IU/ngày tiêm dưới da chia làm 2-3 lần.
Tuỳ theo tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người bác sĩ để điều chỉnh liều lượng phù hợp nhất.
Cách dùng của thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma
Thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da và phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Khi tiêm dưới da, thuốc thường được tiêm vào bụng, cách xa rốn ít nhất 5,1cm.
Chống chỉ định
Thuốc không phù hợp sử dụng trong các trường hợp sau:
Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với heparin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc các rối loạn đông máu nghiêm trọng hoặc có nguy cơ chảy máu cao.
Phụ nữ đang mang thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
Người bị xuất huyết nghiêm trọng hoặc không kiểm soát được.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Paringold Injection – phòng và và điều trị nghẽn huyết khối hiệu quả
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: chảy máu, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, sốt), loãng xương khi dùng thuốc kéo dài, tụ máu hoặc đau tại chỗ tiêm, hoại tử da…
Tương tác
Aspirin: tăng nguy cơ chảy máu do tác động với heparine
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày khi dùng cùng heparine.
Furosemide: Có thể làm tăng tác dụng chống đông của heparin do giảm mức độ gắn kết của heparine với protein huyết tương.
Thuốc ức chế MAO: tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng heparine.
Lưu ý và thận trọng
Thường xuyên theo dõi các chỉ số đông máu để điều chỉnh liều dùng và đảm bảo an toàn.
Tránh sử dụng thuốc trong các tình huống có nguy cơ chảy máu cao như sau phẫu thuật, vết thương nghiêm trọng, hoặc các bệnh lý đông máu.
Theo dõi các dấu hiệu dị ứng như phát ban, khó thở, hoặc phù mặt. Ngừng thuốc ngay lập tức và báo cáo cho bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi vì nguy cơ chảy máu tăng ở độ tuổi này.
Lưu ý trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mặc dù heparin không qua được hàng rào nhau thai, nhưng cần thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ. Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc về lợi ích và rủi ro khi dùng thuốc. Để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Dược lực học
Heparin là một glycosaminoglycan có tính acid, được chiết xuất từ niêm mạc ruột heo hoặc phổi bò, có tác dụng ngăn ngừa và điều trị các bệnh lý huyết khối. Heparin liên kết và kích hoạt antithrombin III, một protein huyết tương có chức năng ức chế các yếu tố đông máu hoạt hóa. Thuốc gia tăng khả năng ức chế thrombin của antithrombin III, từ đó ngăn chặn sự hình thành fibrin và cục máu đông. Ngoài ra Heparin còn làm tăng khả năng của antithrombin III trong việc ức chế yếu tố Xa, một yếu tố quan trọng trong đường đông máu nội sinh và ngoại sinh.(n(Tác giả C Bal Dit Sollier và cộng sự (Đăng tháng 5 năm 2020), Anticoagulant activity and pleiotropic effects of heparin, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.)
Dược động học
Khi tiêm dưới da, heparin hấp thu chậm hơn so với tiêm tĩnh mạch và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2-4 giờ. Heparin gắn mạnh với protein huyết tương, đặc biệt là antithrombin III, tạo thành phức hợp có hoạt tính chống đông máu. Thể tích phân bố của heparin khá nhỏ, chủ yếu nằm trong lòng mạch. Sản phẩm chuyển hóa của heparin được bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của heparin thay đổi từ 1 đến 2 giờ khi dùng qua đường tiêm tĩnh mạch, phụ thuộc vào liều dùng.
Bảo quản
Cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em
Thông tin chung
SĐK: VN-15617-12
Nhà sản xuất: Panpharma – Đức
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 5ml
Thuốc Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma mua ở đâu?
Hiện tại Nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm