- Thành phần
Thành phần hoạt chất: 10mg dydrogesterone.
Thành phần tá dược:Lactose monohydrat, hypromellose, tinh bột, silica keo dạng khan, magnesi stearat.
- Công dụng (Chỉ định)
– Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt
– Lạc nội mạc tử cung
– Đau bụng kinh
– Vô sinh do suy hoàng thể
– Hỗ trợ hoàng thể trong hỗ trợ sinh sản (ART)
– Dọa sảy do thiếu hụt progesterone
– Sảy thai liên tiếp do thiếu hụt progesterone
Như một chất bổ sung theo chu kỳ trong liệu pháp oestrogen trên phụ nữ tử cung còn nguyên vẹn, Duphaston có thể được sử dụng:
– Để ngăn ngừa tăng sản nội mạc tử cung trong giai đoạn sau mãn kinh
– Cho chảy máu tử cung bất thường
– Vô kinh thứ phát
- Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng Thuốc Duphaston
Cách dùng
Dùng đường uống. Dùng liều cao hơn nên dùng các viên nén trải đều trong ngày.
Liều dùng
Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt:
Có thể đạt được chu kỳ 28 ngày bằng cách uống 1 viên Duphaston mỗi ngày vào ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Lạc nội mạc tử cung:
1 đến 3 viên Duphaston mỗi ngày từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ hoặc cho cả chu kỳ. Liều 10mg nên được uống trải đều trong ngày. Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều cao nhất.
Đau bụng kinh:
1 đến 2 viên Duphaston mỗi ngày từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Liều 10 mg nên được uống trải đều trong ngày. Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều cao nhất.
Vô sinh do suy hoàng thể:
1 viên Duphaston mỗi ngày từ ngày thứ 14 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Trị liệu nên được duy trì trong ít nhất 6 chu kỳ liên tiếp. Nên tiếp tục trị liệu này trong những tháng đầu của thai kỳ ở liều lượng như đã chỉ định cho sảy thai liên tiếp.
Hỗ trợ hoàng thể trong hỗ trợ sinh sản (ART):
1 viên Duphaston ba lần một ngày (30 mg hàng ngày) bắt đầu từ ngày lấy noãn và tiếp tục sử dụng trong 10 tuần nếu chắc chắn mang thai.
Dọa sảy thai:
Liều khởi đầu: 4 viên Duphaston cho lần đầu tiên và 1 viên Duphaston 10mg cho mỗi 8 giờ. Liều 10 mg nên được uống trải đều trong ngày. Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều cao nhất. Nếu các triệu chứng vẫn còn hoặc tái phát trong quá trình điều trị, nên tăng liều thêm 1 viên Duphaston mỗi 8 giờ. Liều hiệu quả nên được duy trì thêm 1 tuần sau khi các triệu chứng chấm dứt; có thể giảm liều dần dần. Nếu các triệu chứng trở lại, điều trị cần tiếp tục ngay với liều hiệu quả.
Sảy thai liên tiếp:
1 viên Duphaston mỗi ngày đến tuần thứ 20 của thai kỳ; có thể giảm liều dần dần. Trị liệu tốt nhất nên được bắt đầu trước khi thụ thai. Nếu các triệu chứng của sảy thai xuất hiện trong quá trình điều trị, nên tiếp tục trị liệu như mô tả cho chỉ định đó.
Xuất huyết tử cung bất thường:
Uống 22 viên Duphaston mỗi ngày trong 5 đến 7 ngày,để ngừng xuất huyết. Xuất huyết giảm đáng kể trong vòng vài ngày. Một vài ngày sau khi kết thúc điều trị, có thể có tình trạng xuất huyết do vậy bệnh nhân cần được cảnh báo về điều này.
Có thể ngăn ngừa tình trạng xuất huyết này bằng cách kê đơn liều dự phòng 1 viên Duphaston mỗi ngày từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ, nếu cần kết hợp với oestrogen trong 2 đến 3 chu kỳ. Sau đó có thể ngưng điều trị, cần kiểm tra chắc chắn chu kỳ của bệnh nhân đã bình thường trở lại.
Vô kinh thứ phát:
1 hoặc 2 viên Duphaston mỗi ngày từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ để làm tối ưu sự chuyển hóa bài tiết của nội mạc tử cung, để tử cung được cung cấp vừa đủ oestrogen nội sinh cũng như ngoại sinh.
Phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung trong thời kỳ mãn kinh:
Với mỗi chu kỳ 28 ngày, liệu pháp chỉ dùng oestrogen được dùng trong 14 ngày đầu tiên và trong 14 ngày sau đó thì ngoài oestrogen cần bổ sung thêm mỗi ngày 1 hoặc 2 viên dydrogesterone 10mg. Với liều 2 viên, thuốc được chia đều trong ngày (1 viên x 2 lần/ngày) khi dùng dydrogesterone 10mg. Ngừng chảy máu thường xảy ra trong khi uống dydrogesterone.
Liệu pháp phối hợp oestrogen/progesterone cho phụ nữ sau mãn kinh nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để đạt được mục tiêu điều trị và hạn chế tối đa nguy cơ cho từng cá thể và cần phải đánh giá lại định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
- Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Duphaston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn hệ thần kinh: Đau nửa đầu, đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn kinh nguyệt (Bao gồm: Chảy máu tử cung, rong kinh, mất kinh, thống kinh và kinh nguyệt không đều), đau/nhạy cảm vú.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tâm thần: Trạng thái trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
Rối loạn gan: Bất thường chức năng gan (vàng da, mệt mỏi, ngứa, nổi mẫn).
Hiếm gặp, 1/ 10000≤ ADR< 1/1000
Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết.
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Căng vú.
Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc: Phù.
- Tương tác với các thuốc khác
Dữ liệu từ các nghiên cứu in vitro cho rằng chất chuyển hóa chính là 20α-dihydrodydrogesterone (DHD) và có cả một phần nhỏ dydrogesterone được chuyển hóa chính bởi CYP3A4.
Các chất làm tăng độ thải trừ của các progestogen (giảm hiệu quả do cảm ứng enzym), ví dụ như: các barbiturat, phenytoin, carbamazepin, primidon, rifampicin và thuốc kháng HIV như ritonavir, nevirapine và efavirenz, và có thể là các sản phẩm chứa thảo dược St John’s Worth (Hypericum perforatum).
Sự tăng độ thải trừ của dydrogesterone có thể dẫn tới giảm tác dụng lâm sàng và các thay đổi sự chảy máu.
Reviews
There are no reviews yet.