Combilipid 1440ml dùng trong các trường hợp cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn. Sau đây, Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm
Mục lục
- 1 Túi 3 ngăn chứa
- 2 Thành phần Combilipid 1440ml
- 3 Chỉ định Combilipid 1440ml
- 4 Cách dùng Combilipid 1440ml
- 5 Làm gì khi dùng quá liều Combilipid 1440ml?
- 6 Làm gì khi quên liều Combilipid 1440ml?
- 7 Tác dụng phụ của Combilipid 1440ml
- 8 Thuốc Combilipid 1440ml chống chỉ định trong các trường hợp sau
- 9 Khuyến cáo đối với tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi
- 10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
- 11 Tương tác thuốc
- 12 Bảo quản
- 13 Lưu ý
Túi 3 ngăn chứa
Nhũ tương chất béo…………………………………………………..20%
Dung dịch amino acid và chất điện giải…………………………11.3%
Dung dịch glucose……………………………………………………..11%
Thành phần Combilipid 1440ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Lysine | 2.7g |
Glycine | 2.4g |
L-Leucin | 2.4g |
L-Isoleucine | 1.7g |
Arginine | 3.4g |
Calcium Chloride | 0.22g |
Glucose | 107g |
Kali clorid | 1.8g |
L-Methionin | 1.7g |
L-Glutamic acid | 1.7g |
Monobasic Natri Phosphat | 1.5g |
L-Phenylalanine | 2.4g |
L-Threonin | 1.7g |
L-Valine | 2.2g |
L-Tryptophanamide | 0.57g |
L-Histidine | 2g |
L-Tyrosine | 0.069g |
Magnesium sulfate | 0.48g |
Alanine | 4.8g |
Proline | 2g |
Phospholipid đậu nành | 51g |
DL-Serine | 1.4g |
Acid aspartic | 1g |
Chỉ định Combilipid 1440ml
Combilipid 1440ml được chỉ định dùng trong các trường hợp cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho trẻ em trên 2 tuổi người lớn và khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa khiếm khuyết, không thể dùng được hoặc chống chỉ định.
Cách dùng Combilipid 1440ml
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi.
Quá trình tiêm truyền có thể kéo dài nếu còn yêu cầu của tình trạng bệnh lý.
Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi, hàng ngày cần phải thay đổi vị trí tiêm truyền.
Liều dùng
Khả năng chuyển hóa chất béo và glucose có ảnh hưởng quyết định đến liều dùng và tốc độ truyền thuốc.
Liều lượng:
Cần được tính toán theo từng trường hợp cụ thể và việc lựa chọn loại lớn hay nhỏ dựa vào tình trạng bệnh lý, trọng lượng cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân.
Người lớn
Nhu cầu nitơ để duy trì khối cơ của bệnh nhân phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý (như tình trạng dinh dưỡng và mức độ rối loạn chuyển hóa). Với tình trạng dinh dưỡng bình thường, nhu cầu nitơ vào khoảng 0,1 – 0,15g nitơ/ kg thể trọng/ngày.
Ở bệnh nhân có mức độ rối loạn chuyển hóa từ trung bình đến nặng có thể kèm với suy dinh dưỡng, nhu cầu này vào khoảng 0,15 – 0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày).
Nhu cầu đường và chất béo được chấp nhận chủ yếu trong khoảng 2,0 – 6,0g/kg/ngày và 1,0 – 2,0g/kg/ngày tương ứng.
Với Combilipid: Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và thường từ 20 – 30 kcal/kg thể trọng/ngày. Ở bệnh nhân béo phì, tính toán liều dựa vào cân nặng lý tưởng của bệnh nhân. Combilipid được sản xuất dưới 2 loại kích cỡ nhằm đáp ứng nhu cầu thấp đến cao của bệnh nhân. Để cung cấp toàn bộ chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, việc bổ sung các vi lượng, vitamin và điện giải là cần thiết. Khoảng liều ứng với 0,10 – 0,15g N/kg thể trọng/ngày (0,7 – 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày) và tổng năng lượng 20 – 30 kcal/kg thể trọng/ngày là 27 – 40 ml Combilipid Peri/kg thể trọng/ngày.
Trẻ em
Xác định liều dựa vào khả năng chuyển hóa dinh dưỡng của từng bệnh nhân. Nhìn chung, với trẻ nhỏ (2 – 10 tuổi) nên bắt đầu với liều thấp từ 14 – 28 ml/kg thể trọng/ngày (tương ứng 0,49 – 0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34 – 0,67 g amino acid/kg/ngày và 0,95 – 1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10 – 15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày. Đối với trẻ em trên 10 tuổi, có thể áp dụng liều như với người lớn.
Combilipid chống chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi, vì lượng cystein quá thấp so với nhu cầu cystein ở trẻ.
Tốc độ tiêm truyền:
Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với Combilipid Peri Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ). Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi Combilipid Peri riêng rẽ là 12-24 tiếng.
Liều dùng tối đa trong ngày:
Liều dùng tối đa của Combilipid Peri là 40ml/kg/ngày. Liều này tương ứng với 1 túi (cỡ lớn, 1920 ml) đối với bệnh nhân 48 kg, sẽ cung cấp 0,96 g amino acid/kg/ngày (0,16g N/kg/ngày), 25 kcal năng lượng phi protein/kg/ngày (2,7 g glucose/kg/ngày và 1,4g chất béo/kg/ngày). Liều tối đa có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và có thể thay đổi theo ngày điều trị.
Cách dùng và theo dõi trong khi dùng thuốc:
Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi. Quá trình tiêm truyền có thể kéo dài nếu còn yêu cầu của tình trạng bệnh lý. Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi, hàng ngày cần phải thay đổi vị trí tiêm truyền.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều Combilipid 1440ml?
Buồn nôn và vã mồ hôi đã được quan sát ở bệnh nhân được truyền dung dịch amino acid với tốc độ truyền vượt ngưỡng tối đa.
Khi xuất hiện triệu chứng của quá liều, cần phải giảm tốc độ hoặc ngừng truyền ngay. Thêm nữa, quá liều có thể gây thừa nước trong cơ thể, mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết và tăng áp suất thẩm thấu máu.
Trong một số trường hợp nghiêm trọng hiếm gặp, có thể phải thẩm phân, lọc hoặc siêu lọc máu nếu cần.
Làm gì khi quên liều Combilipid 1440ml?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của Combilipid 1440ml
Khi sử dụng thuốc Combilipid 1440ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong khi truyền có thể tăng thân nhiệt và, ít gặp hơn: Run rẩy, ớn lạnh, buồn nôn/nôn. Tăng enzyme gan thoáng qua trong quá trình truyền chất dinh dưỡng đã được báo cáo.
Như các dung dịch thuốc bổ khác, hiện tượng viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xuất hiện khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi.
Báo cáo về tác dụng không mong muốn khác của thuốc liên quan tới các thành phần của thuốc là cực kỳ hiếm. dị ứng, phát ban da, mày đay, thở gấp và tăng/hạ huyết áp.
Hội chứng tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, mệt mỏi và cường dương đã được báo cáo.
Hội chứng quá tải chất béo: Sự giảm khả năng phân giải chất béo có thể dẫn tới hội chứng quá tải chất béo. Hiện tượng này có thể xuất hiện do quá liều, quá tốc độ truyền hoặc sự biến đổi bệnh lý đột ngột của bệnh cảnh suy thận hay suy gan nặng. Hội chứng quá tải chất béo được mô tả là tăng lipid máu toàn phần, sốt cao, phì đại gan và lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm yếu tố đông máu và hôn mê. Những biến chứng không giảm cho dù ngừng truyền chất béo.
Thuốc Combilipid 1440ml chống chỉ định trong các trường hợp sau
Người mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng lipid máu nặng.
Suy gan nặng.
Thiểu năng đông máu nặng.
Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh.
Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.
Shock cấp tính.
Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.
Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc.
Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch: Phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương.
Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương.
Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.
Khuyến cáo đối với tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi
Khi dịch truyền là chất dinh dưỡng, dùng tĩnh mạch ngoại vi có thể xuất hiện viêm tắc tĩnh mạch huyết khối. Có một số yếu tố có thể dẫn đến viêm tắc tĩnh mạch huyết khối như: Loại kim luồn, đường kính và chiều dài của nó, thời gian tiêm truyền, pH và áp suất thẩm thấu của dịch truyền, tình trạng nhiễm trùng và số lượng đường truyền. Điều này dẫn đến việc một số vị trí tĩnh mạch sử dụng phương pháp tiêm truyền chất dinh dưỡng không nên truyền thuốc hoặc duHng dịch khác.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện để đánh giá sự an toàn khi sử dụng Combilipid 1440ml trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Thầy thuốc cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích trước khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng Heparin với liều dược lý gây ra tình trạng giải phóng lipoprotein lipase tức thì vào vòng tuần hoàn, điều này có thể gây ra ban đầu là tăng phân giải chất béo trong huyết tương, sau đó là tăng độ thanh thải triglycerid.
Đối với thuốc khác, như insulin, có thể kích hoạt lipase nhưng không có bằng chứng đề nghị đưa tác dụng này làm tác dụng điều trị.
Dầu đậu nành có chứa vitamin K tự nhiên – có tác động lên quá trình đông máu, đặc biệt là bệnh nhân đang sử dụng các dẫn chất coumarin (chống đông máu). Thực tế, trường hợp này không phổ biến, nhưng khuyến cáo theo dõi chặt chẽ thời gian đông máu của bệnh nhân khi sử dụng thuốc này.
Chưa có dữ liệu lâm sàng nào cho thấy một trong các tương tác trên đây được xác định chính thức.
Bảo quản
Trong bao bì kín, không để đông lạnh. Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30oC. Không sử dụng khi bao bị bị hư hỏng. Các chất lỏng phải được nguyên vẹn, riêng rẽ trong từng ngăn túi cho đến khi được trộn trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi các dung dịch A, B (dung dịch glucose, dung dịch amino acid và điện giải) trong suốt, không màu hoặc màu hơi vàng và nhũ tương C (chất béo) có màu trắng, đồng nhất.
Sau khi làm mất (bong) vách ngăn giữa các ngăn túi, lắc để trộn đồng nhất các thành phần, nhũ tương Combilipid Peri được tạo thành qua các đường vách thông nhau đó. Chỉ sử dụng 1 lần duy nhất.
Nhằm phòng tránh nhiễm khuẩn, sản phẩm phải được sử dụng ngay sau khi nhũ tương được trộn đều. Nếu không sử dụng ngay, thời gian sử dụng và điều kiện bảo quản thuộc về trách nhiệm của người sử dụng và không nên quá 24h ở nhiệt độ 300C.
Bất cứ hỗn hợp nào còn lại sau khi truyền đều phải bị loại bỏ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.