Thuốc Bifril 30 được chỉ định điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị đột quỵ tim trên các bệnh nhân có thể có hoặc không có dấu hiệu suy tim. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm
Mục lục
- 1 Thành phần của Bifril 30
- 2 Công dụng – Chỉ định của Bifril 30
- 3 Cách dùng – Liều dùng của Bifril 30
- 4 Chống chỉ định của Bifril 30
- 5 Lưu ý khi sử dụng Bifril 30
- 6 Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- 7 Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- 8 Tác dụng phụ của Bifril 30
- 9 Tương tác thuốc
- 10 Quên liều và cách xử trí
- 11 Quá liều và cách xử trí
- 12 Bảo quản
- 13 Dạng bào chế
- 14 Mua thuốc Bifril 30 ở đâu?
- 15 Thuốc Bifril 30 chính hãng được sản xuất ở đâu bởi công ty nào?
Thành phần của Bifril 30
Zofenopril canxi 30mg.
Công dụng – Chỉ định của Bifril 30
Thuốc dùng điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa
Đột quỵ tim ( nhồi máu cơ tim cấp) trên các bệnh nhân có thể có hoặc không có dấu hiệu suy tim và những bệnh nhân chưa được điều trị các phác đồ làm tiêu cục máu đông.
Cách dùng – Liều dùng của Bifril 30
Cách dùng:
Dùng theo đường uống.
Liều dùng:
Điều trị tăng huyết áp: (chỉnh liều sau mỗi 4 tuần) không mất dịch/mất muối: bắt đầu 15 mg 1 lần/ngày, tăng dần đến khi đạt đích HA tối ưu, liều có hiệu quả thông thường: 30 mg 1 lần/ngày, tối đa: 60 mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần, nếu không đủ đáp ứng, thêm thuốc điều trị tăng HA khác; nghi ngờ mất dịch/mất muối: khắc phục tình trạng mất dịch và/hoặc mất muối, ngừng phác đồ lợi tiểu trước đó 2-3 ngày và bắt đầu với liều 15 mg/ngày (nếu không thể, bắt đầu với liều 7,5 mg/ngày).
Bệnh nhân suy thận trung bình-nặng (ClCr <45 mL/phút): 1/2 liều thông thường, thẩm tách: bắt đầu 1/4 liều thông thường; suy gan nhẹ-trung bình: khởi đầu 1/2 liều thông thường.
Nhồi máu cơ tim cấp (bắt đầu điều trị trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng nhồi máu cơ tim và tiếp tục trong 6 tuần; dùng mỗi 12 giờ):
Ngày 1 và 2: 7,5 mg,
Ngày 3 và 4: 15 mg,
Từ ngày 5 trở đi: 30 mg.
Chống chỉ định của Bifril 30
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Tiền sử phù mạch não liên quan sử dụng ACEI.
– Phù mạch não di truyền/nguyên phát.
– Suy gan nặng.
– 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
– Phụ nữ có khả năng sinh đẻ trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai.
– Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận 1 bên nhưng chỉ còn 1 bên thận.
– Dùng cùng aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73m2)..
Lưu ý khi sử dụng Bifril 30
– Thận trọng ở người bị tăng huyết áp nhưng đồng thời có bệnh lý về gan hoặc thận.
– Có tình trạng tăng huyết áp do bệnh lý thận hoặc hẹp động mạch thận
– Ghép thận
– Bệnh nhân thực hiện thẩm tách.
– Bệnh nhân đang lọc máu để loại LDL.
– Người có nồng độ hormone aldosterone tăng cao bất thường trong máu
– Người có tình trạng hẹp van tim hoặc dày vách tim.
– Bệnh nhân đang thực hiện phác đồ giải mẫn cảm với nọc côn trùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi vì thế không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của Bifril 30
Phổ biến: Mệt mỏi, buồn nôn hoặc nôn, hoa mắt, đau đầu, ho.
Ít phổ biến: Mệt mỏi toàn thân, co rút cơ, ban đỏ trên da.
Hiếm gặp:
– Sưng và ngứa, diễn biến phức tạp, đặc biệt là quanh mặt , miệng
– Hạ huyết áp mạnh sau khi bắt đầu sư dụng hoặc tăng liều, nhìn mờ , ngất
– Tăng nhịp tim hoặc rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, đau ngực
– Mất tỉnh táo, chóng mặt đột ngột, giảm thị lực hoặc mệt mỏi
– Phù ngoại vi, giảm huyết áp tư thế, đau ngực, đau cơ
– Giảm chức năng thận, thay đổi số lượng tiểu hàng ngày
– Đau bụng, tiêu chyar, táo bón, khô miệng
– Phản ứng dị ứng như mẩn đỏ trên da, phát ban, ngứa, bong da,
– Tăng tiết mồ hôi và đổ bừng mặt
– Thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ…
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo: Thuốc lợi tiểu giữ K, thuốc bổ sung K; ARB, aliskiren.
Tương tác: thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai; lithi; muối vàng đường tiêm như natri aurothiomalat ; thuốc gây mê; thuốc gây ngủ/chống trầm cảm 3 vòng/chống loạn thần/barbiturat; thuốc điều trị tăng HA khác; nitroglycerin, hợp chất nitrat khác, thuốc giãn mạch khác; cimetidin; cyclosporin; allopurinol, procainamid, cytostatic hoặc thuốc ức chế miễn dịch; thuốc điều trị đái tháo đường; thuốc gây độc tế bào/ức chế miễn dịch, corticosteroid đường toàn thân hoặc procainamid; màng lọc dòng cao.
Lưu ý: NSAID bao gồm aspirin liều ≥3g/ngày (có thể giảm tác dụng hạ HA, tác dụng cộng dồn tăng K huyết thanh trong khi chức năng thận có thể suy giảm); thuốc kháng acid (giảm sinh khả dụng của ACEI); thuốc tương tự giao cảm (có thể giảm hiệu quả điều trị tăng HA)..
Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Dạng bào chế
Dạng viên nén bao phim.
Mua thuốc Bifril 30 ở đâu?
– Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Thuốc Bifril 30 chính hãng được sản xuất ở đâu bởi công ty nào?
– Nơi sản xuất: A.Menarini Manufacturing Logistics and Services Srl Campo di Pile, L’Aquila – Ý
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Reviews
There are no reviews yet.