Thuốc Agifovir-F được dùng trong điều trị liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1 và viêm gan B. Trong bài viết này, Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến bạn thành phần cách sử dụng và cũng như các lưu ý khi dùng thuốc Agifovir-F
Mục lục [Ẩn mục lục]
- 1 Chỉ định Agifovir-F:
- 2 Cách dùng, liều dùng Agifovir-F:
- 3 Một số thuốc khác thay thế:
- 4 Chống chỉ định Agifovir-F:
- 5 Các tình trạng cần thận trọng:
- 6 Sử dụng thuốc Agifovir-F cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- 7 Khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- 8 Lưu ý:
- 9 Tác dụng không mong muốn của thuốc Agifovir-F:
- 10 Quá liều Agifovir-F và cách xử trí:
- 11 Mua thuốc Agifovir-F ở đâu?
Chỉ định Agifovir-F:
Agifovir-F kết hợp liều cố định tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1 và viêm gan B.
Cách dùng, liều dùng Agifovir-F:
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc xa bữa ăn, tốt nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ để giảm các phản ứng phụ của efavirenz trên hệ thần kinh trung ương.
Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là uống 1 viên, 1 lần/ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Trẻ em: không dùng thuốc này cho trẻ em.
Người cao tuổi: thận trọng khi dùng thuốc này cho người cao tuổi.
Người suy thận: không phù hợp dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng
Người suy gan: Bệnh nhân bị bệnh gan nhẹ có thể được điều trị với liều bình thường.
Nếu ngưng thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ bằng chứng đợt cấp của viêm gan.
Một số thuốc khác thay thế:
Chống chỉ định Agifovir-F:
Mẫn cảm với tenofovir, lamivudin, efavirenz hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận nặng.
Suy gan nặng.
Các tình trạng cần thận trọng:
Dùng chung với các thuốc khác:
Agifovir-F là thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) nên không dùng thuốc này cùng với bất kỳ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin hoặc efavirenz.
Cũng không nên dùng đồng thời thuốc này với thuốc khác chứa cytidin như emtricitabin hoặc thuốc chứa adefovir dipivoxil.
Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) và didanosin làm tăng sự phơi nhiễm toàn thân của didanosin và có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng phụ liên quan đến didanosin. Tuy hiếm, đã có trường hợp viêm tụy và nhiễm acid lactic, đôi khi gây tử vong được báo cáo.
Suy thận:
Viên kết hợp liều cố định không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút) do những bệnh nhân này phải điều chỉnh liều dùng nên viên kết hợp liều cố định không phù hợp.
Suy thận, kể cả giảm phosphat huyết đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng sử dụng tenofovir disoproxil fumarat. Theo dõi chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) được khuyến cáo trước khi dùng viên kết hợp liều cố định, mỗi 4 tuần trong năm đầu, và sau đó mỗi 3 tháng. Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có nguy cơ, hoặc có tiền sử suy thận và những bệnh nhân suy thận.
Nên tránh sử dụng thuốc này đồng thời hoặc nếu gần đây bệnh nhân vừa sử dụng một sản phẩm thuốc gây độc cho thận. Nếu sử dụng đồng thời thuốc này và các tác nhân gây độc cho thận (ví dụ như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir, interleukin-2) là không thể tránh khỏi, chức năng thận phải được theo dõi hàng tuần.
Viên kết hợp liều cố định không được đánh giá lâm sàng ở những bệnh nhân đang dùng những thuốc được bài tiết qua cùng chất vận chuyển ở thận, chất vận chuyển 1 anion hữu cơ ở người (HOAT1) (như adefovir dipivoxil, cidofovir là thuốc được biết gây độc thận).
Viên kết hợp liều cố định nên tránh dùng ở những bệnh nhân đã từng điều trị với thuốc kháng retrovirus có chủng đột biến K65R.
Viên kết hợp liều cố định không được nghiên cứu ở những bệnh nhân trên 65 tuổi. Những bệnh nhân này có khả năng bị suy giảm chức năng thận nhiều hơn; vì thế, nên thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân lớn tuổi bằng viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg).
Bệnh gan:
Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Chứng nhiễm acid lactic:
Việc điều trị với các đồng đẳng nucleosid nên được ngưng nếu có sự tăng lactat huyết có triệu chứng và nhiễm acid lactic/ nhiễm acid chuyển hóa, chứng gan to tiến triển, hoặc sự tăng nhanh nồng độ aminotransferase.
Nên thận trọng khi dùng các đồng đẳng nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào có chứng gan to, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác được biết cho bệnh gan và chứng nhiễm mỡ ở gan. Những bệnh nhân bị nhiễm đồng thời với viêm gan C và được điều trị với alpha interferon và ribavirin có thể tạo thành một nguy cơ đặc biệt.
Những bệnh nhân có nguy cơ cao cần được theo dõi chặt chẽ.
Nhiễm trùng cơ hội:
Những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc kết hợp liều cố định hay bất kỳ trị liệu kháng retrovirus nào khác đều có thể tiếp tục mắc các nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của bệnh nhiễm HIV, và vì thế nên duy trì việc theo dõi lâm sàng chặt chẽ bởi những thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị những bệnh liên quan đến HIV.
Viêm tụy:
Hiếm xảy ra các trường hợp viêm tụy. Nên ngưng ngay việc điều trị với các thuốc kết hợp liều cố định nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hay các bất thường cận lâm sàng cho biết xảy ra viêm tụy.
Hoại tử xương:
Phải theo dõi các bất thường về xương, vì tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương.
Nên khuyên bệnh nhân gặp thầy thuốc nếu họ bị đau và nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn trong việc di chuyển.
Phát ban:
Phát ban nhẹ đến trung bình đã được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng với thuốc kết hợp chứa efavirenz và thường tự hết khi tiếp tục điều trị. Phải ngưng dùng thuốc này nếu bệnh nhân bị phát ban nặng kèm với mụn nước, tróc vảy, lan tỏa đến cả niêm mạc hay sốt.
Các triệu chứng tâm thần:
Các phản ứng có hại tâm thần đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với thuốc kết hợp chứa efavirenz. Những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần trước đó sẽ có nguy cơ cao hơn về các phản ứng có hại tâm thần nghiêm trọng. Đặc biệt, trầm cảm nặng thường gặp nhiều hơn ở những bệnh nhân có tiền sử về trầm cảm. Cũng có các báo cáo sau khi thuốc lưu hành ra thị trường về trầm cảm nặng, chết do tự sát, ảo giác và hành vi giống như rối loạn tâm thần. Nên khuyên bệnh nhân gặp bác sỹ ngay nếu họ có các triệu chứng như trầm cảm nặng, rối loạn tâm thần hay có ý nghĩ tự sát để đánh giá khả năng những triệu chứng này có liên quan đến việc dùng thuốc chứa efavirenz hay không. Và nếu có, xác định xem những nguy cơ của việc tiếp tục điều trị có hơn hẳn những lợi ích mang lại hay không.
Các triệu chứng trên hệ thần kinh trung ương:
Các triệu chứng gồm, nhưng không hạn chế, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, kém tập trung và ác mộng Nếu chúng xảy ra, bệnh nhân nên được biết rằng những triệu chứng thường gặp này có thể cải thiện với việc tiếp tục điều trị và không thể tiên đoán được đợt bùng phát kế tiếp của bất kỳ triệu chứng tâm thần ít gặp nào.
Động kinh:
Phải thận trọng ở bệnh nhân đã có tiền sử động kinh.
Bệnh nhân cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng có chức năng gan hoặc thận giảm; do đó cần thận trọng khi dùng thuốc kết hợp này điều trị cho bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng thuốc Agifovir-F cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ có khả năng sinh con nên khám thai trước khi dùng thuốc này.
Phụ nữ cho con bú:
Không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ bị nhiễm HIV được khuyến cáo không cho con bú trong bất kỳ hoàn cảnh nào để tránh lây truyền HIV cho con.
Khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Agifovir-F có thể gây chóng mặt, giảm tập trung, và/hoặc buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân nên tránh những công việc có khả năng nguy hiểm như lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý:
không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Agifovir-F:
Chóng mặt, giảm tập trung, và/hoặc buồn ngủ, lo âu, trầm cảm, phát ban, đau khớp, đau cơ, ngứa da, rụng tóc, đau bụng, đầy hơi,…..
Quá liều Agifovir-F và cách xử trí:
Quá liều:
Triệu chứng: Có rất ít thông tin về quá liều. Triệu chứng quá liều do efavirenz chủ yếu là biểu hiện rối loạn thần kinh: Không kiểm soát được vận động, chóng mặt, nhức đầu, khó tập trung, bồn chồn, lú lẫn, quên, khó ngủ. Tăng ADR về thần kinh bao gồm cả co giật các cơ đã xảy ra ở một số người uống efavirenz 600mg, 2 lần mỗi ngày (liều khuyến cáo efavirenz 600mg, 1 lần mỗi ngày).
Cách xử trí:
Không sử dụng quá liều theo toa Bác sĩ
Đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Mua thuốc Agifovir-F ở đâu?
– Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.