Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg hộp 30 viên dùng để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm (lưu ý thuốc chỉ sử dụng theo chỉ định của Bác Sĩ)
Mục lục
- 1 Thành phần của Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
- 2 Công dụng của Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
- 3 Dược động học
- 4 Cách dùng Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
- 5 Liều dùng Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
- 6 Làm gì khi dùng quá liều?
- 7 Làm gì khi quên 1 liều?
- 8 Tác dụng phụ Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
- 9 Chống chỉ định Thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan
- 10 Thận trọng khi sử dụng
- 11 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- 12 Tương tác thuốc
- 13 Bảo quản
- 14 Mua thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan ở đâu?
- 15 Thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan chính hãng được sản xuất ở đâu bởi công ty nào?
Thành phần của Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Dolutegravir 50 mg
Lamivudine 300 mg
Tenofovir disoproxil 300 mg
Công dụng của Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan 30V được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên.
Dược động học
Lamivudine: Hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ.
Tenofovir disoproxil fumarate: Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir.
Tenofovir: Được thải trừ chủ yếu bởi thận. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ.
Dolutegravir: Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ.
Cách dùng Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Việc điều trị nên do một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV-1.
Nuốt toàn bộ viên nén với nước.
Liều dùng Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Người lớn và thanh thiếu niên: là một viên nén một lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ hoặc nhân viên y tế thăm khám.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Rất thường gặp
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nặng), giảm tiểu cầu.
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm phosphate huyết.
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu và mất ngủ.
Hô hấp: Ho, triệu chứng mũi.
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng/chuột rút, đầy hơi.
Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.
Cơ xương khớp: Đau khớp, rối loạn cơ.
Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
Hiếm gặp, rất hiếm gặp
Huyết học: Bất sản hồng cầu đơn thuần.
Chuyển hoá: Nhiễm toan lactic.
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.
Hô hấp: Khó thở.
Tiêu hoá: Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, viêm gan.
Thận niệu: Suy thận cấp, suy thận, bệnh ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinine huyết thanh, hoại tử ống thận cấp tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định Thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan
Bệnh nhân quá mẫn với tenofovir, lamivudine, dolutegravir hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.
Sử dụng kết hợp với dofetilide.
Thận trọng khi sử dụng
Viên nén Acriptega không nên được sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa bất kỳ thành phần cùng hoạt tính nào như dolutegravir, lamivudine hoặc tenofovir disoproxil fumarate, các chất tương tự cytidine như emtricitabine và adefovir dipivoxil.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào để điều tra tác động của dolutegravir đối với khả năng năng lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác liên quan đến lamivudine:
Sử dụng đồng thời với trimethoprim/sulfamethoxazole làm tăng 40% diện tích dưới đường cong của lamivudine. Không cần thiết điều chỉnh liều của Acriptega. Lamivudine không ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulfamethoxazole.
Tương tác liên quan đến tenofovir:
Didanosine: Không nên dùng chung tenofovir disoproxil fumarate và didanosine.
Các thuốc được thải trừ qua thận: Vì tenofovir chủ yếu được thải trừ bởi thận, nên dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarate với các sản phẩm làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận thông qua các protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (ví dụ cidofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir huyết thanh và/hoặc các sản phẩm thuốc dùng đồng thời.
Tenofovir disoproxil fumarate nên tránh sử dụng đồng thời một sản phẩm thuốc độc thận, như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2. Sử dụng tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, nên theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với tenofovir disoproxil fumarate.
Tenofovir disoproxil fumarate phải được dùng chung với thức ăn vì thức ăn làm tăng khả dụng sinh học của tenofovir.
Các tương tác liên quan đến dolutegravir:
Tất cả các yếu tố làm giảm nồng độ của dolutegravir nên tránh khi có sự đề kháng integrase. Dolutegravir được loại bỏ chủ yếu qua sự trao đổi chất của UGT1A1. Dolutegravir cũng là cơ chất của UGT1A3, UGT1A9, CYP3A4, Pgp, và BCRP; do đó các thuốc gây cảm ứng các enzym này có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của dolutegravir và làm giảm hiệu quả điều trị của dolutegravir.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 °C.
Mua thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Thuốc Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan chính hãng được sản xuất ở đâu bởi công ty nào?
Sản xuất bởi công ty Mylan – Ấn Độ
Cường Nguyễn –
Thuốc giá rẻ, giao hàng nhanh. Mình sẽ mua lại lần sau