Mục lục
- 1 Thuốc Acnotin 10mg dùng để điều trị mụn trứng cá nặng (như mụn trứng cá dạng nang, mụn trứng cá cụm hoặc mụn trứng cá có nguy cơ để lại sẹo vĩnh viễn) không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường với kháng sinh và các thuốc dùng tại chỗ. Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến Quý khách mô tả chi tiết sau:
- 2 Thành phần của thuốc Acnotin 10mg
- 3 Công dụng của thuốc Acnotin 10mg
- 4 Đối tượng sử dụng thuốc Acnotin 10mg
- 5 Cách dùng và Liều dùng
- 6 Chống chỉ định
- 7 Lưu ý sử dụng Acnotin 10mg
- 8 Tác dụng phụ của thuốc Acnotin 10mg
- 9 Tương tác với các thuốc khác
- 10 Quá liều thuốc Acnotin 10mg
- 11 Lái xe và vận hành máy móc
- 12 Thai kỳ và cho con bú
- 13 Bảo quản
- 14 Nhà sản xuất
Thuốc Acnotin 10mg dùng để điều trị mụn trứng cá nặng (như mụn trứng cá dạng nang, mụn trứng cá cụm hoặc mụn trứng cá có nguy cơ để lại sẹo vĩnh viễn) không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường với kháng sinh và các thuốc dùng tại chỗ. Nhà thuốc Vinh Long xin gửi đến Quý khách mô tả chi tiết sau:
Thành phần của thuốc Acnotin 10mg
- Isotretinoin USP 10mg
- Tá dươc: Sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisole, Dinatri edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 76%, Carmoisin, Brilliant Blue, Pouceau 4R, Oxyd iron den, Dioxyd titan, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Acnotin 10mg
Điều trị trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng bọc.
Đối tượng sử dụng thuốc Acnotin 10mg
Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Cách dùng và Liều dùng
Nên khởi đầu ở mức 0,5 đến 1mg/kg cân nặng mỗi ngày chia làm 2 lần trong thời gian từ 15 đến 20 tuần.
Liều tối đa là 2mg/kg cân nặng/ngày đối với những bệnh nhân ở tình trạng trứng cá rất nặng hoặc bệnh khởi đầu ở ngực hay lưng.
Hiệu quả điều trị và các tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau sau khoảng 4 tuần điều trị, do đó liều duy trì nên điều chỉnh trong khoảng 0,1 – 1mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày tùy từng trường hợp cụ thể.
Khi bắt đầu điều trị, có thể xảy ra tình trạng tăng mụn trứng cá thoáng qua, lúc này nên điều trị phối hợp với adrenocorticoid.
Thời gian điều trị kéo dài trong vòng 16 tuần. Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng.
Thuốc nên uống trong bữa ăn. Bệnh nhân tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng:
Bắt đầu với liều dùng thấp (10mg/ngày). Sau đó, liều dùng có thể tăng lên đến 1mg/kg/ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Không dùng để điều trị mụn trứng cá tuổi dậy thì; thuốc không phù hợp để điều trị trứng cá ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Chống chỉ định
Không sử dụng Isotretinoin (Acnotin 10mg) cho những trường hợp sau:
– Bệnh nhân suy chức năng gan và chức năng thận, bệnh nhân ngộ độc Vitamin A, bệnh nhân tăng lipid máu, bệnh nhân mẫn cảm với Isotretinoin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ đang mang thai hoặc có dự định mang thai và đang cho con bú- Không dùng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc có sử dụng Isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền máu cho những phụ nữ trong thời gian dự định có thai.
– Chống chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh tetracylin.
Lưu ý sử dụng Acnotin 10mg
Không nên sử dụng thuốc tránh thai có chứa hợp chất của androgen progesterol như chất có nguồn gốc từ 19-nortesterol.
Không tiến hành lột da mặt trong thời gian điều trị cũng như trong vòng 5 đến 6 tháng sau khi ngưng điều trị do nguy cơ gây sẹo lồi ở một số vùng da.
Đối với những bệnh nhân trong nhóm nguy cơ cao như đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid.
Dùng đồng thời với kháng sinh tetracylin vì có thể xảy ra tình trạng đau đầu, buồn nôn, nôn ói, phù mạch. Đã xảy ra những ca trầm cảm, rối loạn ứng xử.
Tránh dùng sáp tẩy lông, đặc biệt là trên mặt vì da rất mỏng, dễ bị tróc có thể gây nên nguy cơ viêm da.
Tránh phơi nắng và tránh tia tử ngoại.
Khô mắt, mờ giác mạc, nhìn mờ.
Tác dụng phụ của thuốc Acnotin 10mg
Phần lớn các tác dụng phụ có liên quan đến liều sử dụng. Các tác dụng phụ thường được báo cáo là các triệu chứng liên quan đến việc sử dụng quá liều Vitamin A, bao gồm:
Thường gặp (≥ 1/100):
Bệnh thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính;
Viêm bờ mi, viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt, mũi khô;
Tăng transaminase
Viêm môi, viêm da, khô da, phát hồng ban, da nhạy cảm với ánh sáng; Đau khớp, đau cơ, đau lưng; đau đầu;
Triglyceride máu tăng, giảm lipoprotein mật độ cao, Cholesterol trong máu tăng cao; lượng đường trong máu tăng.
Hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000)
Phản ứng dị ứng da, phản ứng phản vệ, quá mẫn; Rụng tóc
Trầm cảm, lo âu, thay đổi tâm trạng;
Rất hiếm gặp (≤ 1/10000)
Nhiễm trùng vi khuẩn gram dương; Tăng huyết áp nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt;
Hạch lympho; Bệnh đái tháo đường; tăng acid uric máu;
Hành vi bất thường, rối loạn tâm thần;
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không sử dụng đồng thời với các thuốc như Vitamin A, nhóm Minocycline, Tetracyclin và rượu, các bôi ngoài da Benzoyl Peroxide, Sulfur, Tretinoin, hoặc các thuốc bôi ngoài da trị trứng cá khác trước khi bắt đầu điều trị với Isotretinoin.
Quá liều thuốc Acnotin 10mg
Ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng quá liều như
– đau bụng.
– chóng mặt.
– đau đầu.
– buồn nôn.
– nôn mửa.
– kích ứng da.
– ngứa.
Lái xe và vận hành máy móc
Hạn chế sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng thuốc Acnotin 10mg có khả năng sinh quái thai cao. Do vậy, không sử dụng Acnotin 10mg cho những phụ nữ có thai hoặc dự định có thai.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Acnotin 10mg ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhà sản xuất
Mega We care (Thái Lan)
Reviews
There are no reviews yet.