Thuốc PRADAXA 110mg dùng trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp và/hoặc thuyên tắc phổi, ngăn ngừa tử vong liên quan. Nhà thuốc Vinh Long xin gởi đến Khách hàng mô tả chi tiết sản phẩm
Mục lục
- 1 Thành phần của PRADAXA 110mg
- 2 Công dụng của PRADAXA 110mg
- 3 PRADAXA có bao nhiêu hàm lượng?
- 4 Chống chỉ định
- 5 Cách dùng
- 6 Liều dùng
- 6.1 Người trưởng thành
- 6.1.1 * Phòng ngừa tai biến huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối:
- 6.1.2 * Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim:
- 6.1.3 * Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan:
- 6.1.4 * Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó:
- 6.2 Trẻ em
- 6.3 Suy thận
- 6.3.1 * Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối:
- 6.3.2 * Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF):
- 6.3.3 * Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan:
- 6.3.4 * Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở nhũng bệnh nhân đã được điều trị trước đó:
- 6.4 Người cao tuổi
- 6.4.1 * Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối
- 6.4.2 * Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF)
- 6.4.3 * Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan hoặc giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó
- 6.5 Suy gan
- 6.6 Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu
- 6.7 Chuyển từ điều trị Pradaxa sang thuốc chống đông dạng tiêm
- 6.8 Chuyển từ điều trị thuốc chống đông dạng tiêm sang Pradaxa
- 6.9 Chuyển nhịp
- 6.1 Người trưởng thành
- 7 Tác dụng phụ
- 8 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- 9 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- 10 Bảo quản
- 11 Thuốc PRADAXA 110mg được sản xuất ở đâu?
- 12 Mua thuốc PRADAXA 110MG ở đâu?
Thành phần của PRADAXA 110mg
Hoạt chất: Dabigatran etexilate 110mg.
Công dụng của PRADAXA 110mg
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ như đã từng bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), tuổi ≥75, suy tim (phân loại NYHA 2 độ II), đái tháo đường, tăng huyết áp.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.
Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó.
PRADAXA có bao nhiêu hàm lượng?
Thuốc có 3 hàm lượng:
====== >>>>>> PRADAXA 75MG
====== >>>>>> PRADAXA 110MG
====== >>>>>> PRADAXA 150MG
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy thận nặng. Các biểu hiện chảy máu, cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát. Tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu cao, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng. Điều trị đồng thời ketokonazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol, dronedaron, thuốc chống đông khác. Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học. Suy gan.
Cách dùng
Nên uống viên nang cứng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Nên uống PRADAXA 110mg cùng với một cốc nước giúp cho việc đưa thuốc vào dạ dày được dễ dàng.
Nếu xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hoá, khuyến cáo uống PRADAXA cùng với bữa ăn và/hoặc cùng với một thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole.
Không mở viên nang.
Liều dùng
Người trưởng thành
* Phòng ngừa tai biến huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối:
Thay khớp gối:
Uống 1 viên (110mg) trong vòng 1-4 giờ sau khi phẫu thuật.
Tiếp tục uống 2 viên (110mg) mỗi ngày trong tổng cộng 10 ngày.
Thay khớp háng:
Uống 1 viên trong vòng 1-4 giờ sau khi phẫu thuật.
Tiếp tục uống 2 viên mỗi ngày trong tổng cộng 4-5 tuần.
* Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim:
Liều khuyến cáo hàng ngày là 300 mg, đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị trong thời gian dài.
* Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan:
Liều khuyến cáo hàng ngày của PRADAXA là 300 mg dùng đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần một ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày. Điều trị nên được tiếp tục cho đến 6 tháng.
* Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó:
Liều khuyến cáo hàng ngày là 300 mg, dùng đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần mỗi ngày. Điều trị có thể kéo dài tuỳ thuộc vào nguy cơ của từng bệnh nhân.
Trẻ em
Không điều trị Pradaxa cho trẻ em
Suy thận
* Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối:
Giảm liều xuống còn 150 mg một lần mỗi ngày, dùng 2 viên nang 75 mg ở những bệnh nhân suy thận trung bình.
Uống 1 viên (75mg) trong 1-4 giờ sau khi phẫu thuật
Tiếp tục uống 2 viên (75mg) trong vòng 10 ngày đối với thay khớp gối hoặc 4-5 tuần khi thay khớp háng
Đối với cả hai trường hợp phẫu thuật trên, nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không bắt đầu dùng thuốc ngay trong ngày tiến hành phẫu thuật, nên bắt đầu điều trị sau đó với 2 viên nang mỗi ngày.
* Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF):
Ở những bệnh nhân suy thận trung bình (CrCL 30 – 50 mL/phút), chức năng thận nên được đánh giá ít nhất một năm một lần.
Không cần thiết phải chỉnh liều, bệnh nhân nên điều trị với liều hàng ngày 300 mg dùng đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần mỗi ngày.
Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, cân nhắc giảm liều Pradaxa xuống còn 220 mg bằng cách dùng 1 viên nang 110 mg hai lần mỗi ngày. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng ở những bệnh nhân suy thận.
* Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan:
Không cần thiết phải chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận có CrCI > 30 mL/phút. Bệnh nhân nên được sử dụng với liều hàng ngày 300 mg dùng đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần mỗi ngày.
Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, cân nhắc giảm liều Pradaxa xuống còn 220 mg bằng cách dùng 1 viên nang 110 mg hai lần mỗi ngày.
* Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở nhũng bệnh nhân đã được điều trị trước đó:
Ở những bệnh nhân suy thận trung bình chức năng thận nên được đánh giá ít nhất một năm một lần.
Không cần thiết phải chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận có CrCL > 30 mL/phút. Bệnh nhân nên được sử dụng với liều hàng ngày 300 mg dùng đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần mỗi ngày.
Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, cân nhắc giảm liều Pradaxa xuống còn 220 mg bằng cách dùng 1 viên nang 110 mg hai lần mỗi ngày
Người cao tuổi
* Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối
Liều khuyến cáo là 150mg mỗi ngày dưới dạng 2 viên nang 75mg
* Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF)
Bệnh nhân từ 75 – 80 tuổi: điều trị với liều hàng ngày 300mg với 1 viên nang 150mg hai lần mỗi ngày. Khi nguy cơ thuyên tắc do huyết khối thấp và nguy cơ chảy máu cao, có thể cân nhắc dùng liều 220mg với 1 viên nang 110mg hai lần mỗi ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sĩ
Bệnh nhân 80 tuổi trở lên: điều trị với liều hàng ngày 220mg dùng đường uống với viên nang cứng 110mg hai lần mỗi ngày.
* Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan hoặc giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó
Bệnh nhân từ 75 – 80 tuổi: điều trị với liều hàng ngày 300mg với 1 viên nang 150mg hai lần mỗi ngày. Khi nguy cơ thuyên tắc do huyết khối thấp và nguy cơ chảy máu cao, có thể cân nhắc dùng liều 220mg với 1 viên nang 110mg hai lần mỗi ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sĩ
– Bệnh nhân 80 tuổi trở lên nên được điều trị với liều hàng ngày 220mg dùng đường uống với viên nang cứng 110mg hai lần mỗi ngày.
Suy gan
Không sử dụng PRADAXA cho bệnh nhân có men gan cao hoặc suy gan
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu
Không khuyến cáo sử dụng PRADAXA cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao
Chuyển từ điều trị Pradaxa sang thuốc chống đông dạng tiêm
* Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối
Chờ 24 giờ sau liều cuối cùng trước khi chuyển từ điều trị với Pradaxa sang một thuốc chống đông dạng tiêm.
* Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF)
Chờ 12 giờ sau liều cuối cùng trước khi chuyển từ điều trị với Pradaxa sang một thuốc chống đông dạng tiêm.
* Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan:
Chờ 12 giờ sau liều cuối cùng trước khi chuyển từ điều trị với Pradaxa sang một thuốc chống đông dạng tiêm.
* Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó:
Chờ 12 giờ sau liều cuối cùng trước khi chuyển từ điều trị với Pradaxa sang một thuốc chống đông dạng tiêm.
Chuyển từ điều trị thuốc chống đông dạng tiêm sang Pradaxa
Nên dùng Pradaxa 0 – 2 giờ trước khi đến lúc dùng liều tiếp theo của trị liệu cách quãng, hoặc tại thời điểm ngưng dùng thuốc trong trường hợp trị liệu liên tục.
Chuyển nhịp
Bệnh nhân có thể tiếp tục dùng Pradaxa trong khi đang được chuyển nhịp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn với thuốc bao gồm mày đay, phát ban và ngứa, co thắt phế quản, phủ mạch, phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh: Xuất huyết nội sọ.
Rối loạn mạch: Máu tụ, chảy máu.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi, ho ra máu.
Rối loạn dạ dày ruột: Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày kể cả loét thực quản, viêm thực quản dạ dày, trào ngược thực quản dạ dày, nôn, khó nuốt.
Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Xuất huyết da.
Rối loạn xương, cơ xương khớp và mô liên kết: Tụ máu khớp.
Rối loạn toàn thân và tiết niệu: Xuất huyết niệu sinh dục.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Xuất huyết nơi tiêm, xuất huyết tại vị trí đặt catheter.
Tổn thương, ngộ độc hoặc những biến chứng sau thủ thuật: Chảy máu do chấn thương, chảy máu tại vết rạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng PRADAXA 110mg trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Pradaxa không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nguyên trong bao bì để tránh ẩm. Bảo quản không quá 30°C.
Thuốc PRADAXA 110mg được sản xuất ở đâu?
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co (Đức)
Mua thuốc PRADAXA 110MG ở đâu?
Hiện tại nhà Thuốc Vinh Long có bán và giao hàng tận nơi cho Khách Hàng nhận hàng kiểm tra và thanh toán trên toàn quốc. Hoặc liên hệ hotline qua số điện thoại: 0903252192.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Reviews
There are no reviews yet.